Chuyên trang văn bản pháp luật kế toán kiểm toán
Nghị định 68/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2020/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2020 |
NGHỊ
ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 3 ĐIỀU 8 NGHỊ ĐỊNH SỐ 20/2017/NĐ-CP NGÀY
24 THÁNG 02 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ
GIAO DỊCH LIÊN KẾT
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn
cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
ngày 19 tháng
6 năm 2013;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn
cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn
cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn
cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn
cứ Luật Kế
toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn
cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị
định sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính
phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung
khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý
thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết như sau:
“3. Tổng chi
phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:
a) Tổng chi
phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh trong kỳ được
trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của
tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay (sau
khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong
kỳ.
b) Phần chi
phí lãi vay không được trừ theo quy định tại điểm a khoản này được chuyển sang
kỳ tính thuế tiếp theo khi xác định tổng chi phí lãi vay được trừ trong trường
hợp tổng chi phí lãi vay phát sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn mức quy định tại điểm
a khoản này. Thời gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá 05 năm kể
từ năm tiếp sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ.
c) Quy định tại
điểm a khoản này không áp dụng với các khoản vay của người nộp thuế là tổ chức
tín dụng theo Luật Các tổ chức tín dụng; tổ chức kinh doanh bảo hiểm theo Luật
Kinh doanh bảo hiểm; các khoản vay vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay
ưu đãi của Chính phủ thực hiện theo phương thức Chính phủ đi vay nước ngoài cho
các doanh nghiệp vay lại; các khoản vay thực hiện chương trình mục tiêu quốc
gia (chương trình nông thôn mới và giảm nghèo bền vững); các khoản vay đầu tư
chương trình, dự án thực hiện chính sách phúc lợi xã hội của Nhà nước (nhà ở
tái định cư, nhà ở công nhân, sinh viên và dự án phúc lợi công cộng khác).
d) Người nộp
thuế kê khai tỷ lệ chi phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Nghị định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
năm 2019.
2. Đối với kỳ
tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2017, 2018, các trường hợp thuộc đối tượng
áp dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số
20/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 thì được áp dụng điểm a khoản 3 Điều
8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Nghị định này, cụ
thể như sau:
a) Người nộp
thuế được khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm
2017; năm 2018 để xác định chi phí lãi vay, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp tương ứng (nếu có) và nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 01
tháng 01 năm 2021. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm thực hiện công
tác quản lý thuế, kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế theo quy định
tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trường hợp sau
khi khai bổ sung, số thuế thu nhập doanh nghiệp giảm thì sẽ được giảm số tiền
chậm nộp tương ứng (nếu có).
b) Trường hợp
người nộp thuế có số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền chậm nộp đã nộp ngân
sách nhà nước lớn hơn số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền chậm nộp đã xác
định lại thì phần chênh lệch được bù trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp
trong năm
2020. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2020 không đủ bù trừ hết
thì phần còn lại được bù trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong các
năm tiếp theo nhưng tối đa không quá 05 năm kể từ năm 2020. Kết thúc thời hạn
trên, không xử lý số thuế còn lại chưa bù trừ hết.
c) Trường hợp
cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã thực hiện thanh tra, kiểm
tra và đã có kết luận thanh tra, kiểm tra, quyết định xử lý theo quy định của
Luật Quản lý thuế, người nộp thuế đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác định
lại số thuế phải nộp. Căn cứ vào đề nghị của người nộp thuế và các hồ sơ, tài
liệu có liên quan, cơ quan thuế xác định lại số thuế phải nộp, tiền chậm nộp
tương ứng để thực hiện bù trừ phần chênh lệch theo quy định tại điểm b khoản
này. Việc xác định lại số thuế phải nộp được thực hiện tại trụ sở cơ quan quản
lý thuế, không thực hiện thanh tra, kiểm tra lại tại trụ sở người nộp thuế,
không thực hiện điều chỉnh lại kết luận và quyết định thanh tra, kiểm tra năm
2017, 2018. Trường hợp đã xử phạt vi phạm hành chính về thuế hoặc đang giải quyết
theo trình tự khiếu nại thì không điều chỉnh lại số tiền phạt vi phạm hành
chính về thuế.
3. Mẫu số 01 Thông tin về
quan hệ liên kết và giao dịch liên kết tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này thay thế Mẫu
số 01 Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy
định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết.
4. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM.
CHÍNH PHỦ |
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Nghị định số 68/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết |
Mẫu
số
01
THÔNG TIN VỀ QUAN HỆ LIÊN KẾT VÀ GIAO DỊCH
LIÊN KẾT
(Kèm theo Tờ khai quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN)
Kỳ tính thuế: từ …………………. đến ……………………
[01] Tên người
nộp thuế
[02] Mã số thuế:
[03] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
[04] Quận/huyện:
…………………….. [05]
Tinh/thành phố: ………………………………………………
[06] Điện thoại:
………………………… [07]
Fax: …………………….. [08]
Email: ………………………
[09] Tên đại
lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………………………
[10] Mã số thuế:
MỤC I. THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN KẾT
STT |
Tên bên liên kết |
Quốc gia |
Mã số thuế |
Hình thức quan hệ
liên kết1 |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A |
B |
C |
D |
Đ |
E |
G |
H |
I |
K |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
______________________________
1
Người nộp thuế đánh dấu “x” vào cột hình thức quan hệ liên kết kê khai theo quy
định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ.
Trường hợp bên
liên kết thuộc nhiều hơn một hình thức quan hệ liên kết, người nộp thuế đánh dấu “x” vào
các ô tương ứng.
MỤC II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN NGHĨA VỤ KÊ KHAI,
MIỄN TRỪ VIỆC NỘP HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT
STT |
Trường hợp miễn trừ |
Thuộc diện miễn trừ2 |
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Miễn kê khai
xác định giá giao dịch liên kết theo mục III và IV dưới đây |
|
|
Người nộp
thuế chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết là đối tượng nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Việt Nam, áp dụng cùng mức thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp với người nộp thuế và không bên nào được hưởng ưu đãi thuế thu
nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế |
|
2 |
Miễn lập Hồ
sơ xác định giá giao dịch liên kết |
|
a |
Người nộp
thuế có phát sinh giao dịch liên kết nhưng tổng doanh thu phát sinh của kỳ
tính thuế dưới 50 tỷ đồng và tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát
sinh trong kỳ tính thuế
dưới 30 tỷ đồng |
|
b |
Người nộp
thuế đã ký kết Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá thực hiện nộp Báo
cáo thường niên theo quy định pháp luật về Thỏa thuận trước về phương pháp
xác định giá |
|
c |
Người nộp
thuế thực hiện kinh doanh với chức năng đơn giản, không phát sinh doanh thu,
chi phí từ hoạt động khai thác, sử dụng tài sản vô hình, có doanh thu dưới
200 tỷ đồng, áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần trước lãi vay và thuế thu nhập
doanh nghiệp trên doanh thu, bao gồm các lĩnh vực như sau: |
|
|
- Phân phối:
Từ 5% trở lên |
|
|
- Sản xuất:
Từ 10% trở
lên |
|
|
- Gia công:
Từ 15% trở lên |
|
________________________________
2
Người nộp thuế đánh dấu “x” vào dòng trường hợp miễn trừ áp dụng tương ứng.
MỤC III. THÔNG TIN XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT
Đơn vị tiền: Đồng Việt
Nam
STT |
Nội
dung |
Giá
trị bán ra cho
bên liên kết |
Giá
trị mua vào cho bên liên kết |
Lợi
nhuận tăng do xác định lại theo giá giao dịch độc lập |
Thu hộ, chi hộ, phân bổ
cơ sở thường trú3 |
Giao dịch thuộc phạm
vi áp dụng APA4 |
||||||
Giá trị ghi nhận của
giao dịch liên kết |
Giá
trị xác định lại theo giá giao dịch độc lập |
Chênh lệch |
Phương
pháp xác định giá |
Giá
trị ghi nhận của giao dịch liên kết |
Giá
trị xác định theo giá giao
dịch độc lập |
Chênh lệch |
Phương
pháp xác định giá |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(4)-(3) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9)=(8)-(7) |
(10) |
(11)=(5)+(9) |
(12) |
(13) |
I |
Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động
kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động liên kết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Hàng hóa
hình thành tài sản cố định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bên liên kết
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Bên liên kết
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Hàng hóa không
hình thành tài sản cố định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bên liên kết
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Bên liên kết
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Nghiên cứu,
phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bên liên kết
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Bên liên kết
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Quảng cáo,
tiếp thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bên liên kết
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Bên liên kết
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Quản lý kinh
doanh và tư vấn, đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bên liên kết
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Bên liên kết
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Hoạt động
tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1 |
Phí bản quyền
và các khoản tương tự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Bên liên kết
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Bên liên kết
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2 |
Lãi vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Bên liên kết
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Bên liên kết
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Dịch vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Bên liên kết
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Bên liên kết
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
________________________________
3
Giá trị
phân bổ cho cơ sở thường trú cần kê khai và chú thích rõ là phân bổ doanh thu
hay chi phí cho cơ sở thường trú.
4
Người nộp thuế kê khai “x” đối với giao dịch thuộc phạm vi áp dụng APA và
“không” đối với giao dịch không thuộc phạm vi áp dụng APA.
MỤC IV. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH SAU KHI XÁC
ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT
1. Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch
vụ
Người nộp thuế đã ký thỏa thuận trước về
phương pháp xác định giá tính thuế (APA) |
Có □ |
Không □ |
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Giá trị giao dịch
liên kết |
Giá trị giao dịch với
các bên độc lập |
Tổng giá trị phát
sinh từ hoạt động kinh doanh trong kỳ |
|
Giá trị xác định
theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết |
Giá trị xác định giá
theo
APA |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(3)+(4)+(5) |
1 |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
|
|
|
|
|
Trong đó: -
Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu |
|
|
|
|
2 |
Các khoản giảm trừ doanh thu |
|
|
|
|
3 |
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (3)=(1)-(2) |
|
|
|
|
4 |
Giá vốn hàng bán |
|
|
|
|
5 |
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(5)=(3)-(4) |
|
|
|
|
6 |
Chi phí bán hàng |
|
|
|
|
7 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
8 |
Doanh thu hoạt động tài chính |
|
|
|
|
8.1 |
Trong đó: -
Lãi tiền gửi và lãi cho vay |
|
|
|
|
9 |
Chi phí tài chính |
|
|
|
|
9.1 |
Trong đó: -
Chi phí lãi vay |
|
|
|
|
10 |
Chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
11 |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (11)=(5)-(6)-(7)+(8)-(9) |
|
|
|
|
12 |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ không bao
gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính (12)=(11)-(8)+(9) |
|
|
|
|
13 |
Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng
chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong
kỳ (13)=(11)+(9.1)-(8.1)+(10) |
|
|
|
|
14 |
Tỷ lệ chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh
trong kỳ trên tổng
lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho
vay) trong kỳ cộng chi
phí khấu hao trong kỳ (14)=((9.1)-(8.1))/(13) |
|
|
|
|
15 |
Chi phí lãi vay của các kỳ trước chuyển sang |
|
|
|
|
15a |
Trong đó: -
Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) từ năm (n-1) chuyển
sang kỳ tính thuế (n) |
|
|
|
|
15b |
- Chi phí
lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) chuyển sang từ năm (n-2)
chuyển sang kỳ tính thuế (n) |
|
|
|
|
15c |
- Chi phí
lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) chuyển sang từ năm (n-3)
chuyển sang kỳ tính thuế (n) |
|
|
|
|
15d |
- Chi phí
lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) chuyển sang từ năm (n-4)
chuyển sang kỳ tính thuế (n) |
|
|
|
|
15đ |
- Chi phí
lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) chuyển sang từ năm (n-5)
chuyển sang kỳ tính thuế (n) |
|
|
|
|
15e |
- Chi phí
lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) của các kỳ trước còn chuyển
sang kỳ sau (n+1) |
|
|
|
|
16 |
Tỷ lệ chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi
và lãi cho vay) phát sinh trên tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng
chi
phí lãi vay (sau khi
trừ lãi tiền gửi
và lãi cho vay) trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong kỳ (16)=(9.1)-(8.1)+(15a)+(15b)+(15c)+(16d)+(15d)))/(13) |
|
|
|
|
17 |
Tỷ suất lợi nhuận sử dụng xác định giá giao dịch liên kết |
|
|
|
|
a |
- Tỷ suất ……………………………….. |
|
|
|
|
b |
- Tỷ suất ………………………………... |
|
|
|
|
c |
- ………………………………………….. |
|
|
|
|
2. Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành ngân hàng, tín dụng
Người nộp thuế đã ký thỏa thuận trước về
phương pháp xác định giá tính thuế (APA) |
Có □ |
Không □ |
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Giá trị giao dịch liên kết |
Giá trị giao dịch với
các bên độc lập |
Tổng giá trị phát
sinh từ hoạt động kinh doanh trong kỳ |
|
Giá trị xác định
theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết |
Giá trị xác định
giá theo APA |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(3)+(4)+(5) |
1 |
Thu nhập lãi
và các khoản thu nhập tương tự |
|
|
|
|
2 |
Chi trả lãi
và các chi phí tương tự |
|
|
|
|
3 |
Thu nhập lãi
thuần |
|
|
|
|
4 |
Thu nhập từ
hoạt động dịch vụ |
|
|
|
|
5 |
Chi phí hoạt
động dịch vụ |
|
|
|
|
6 |
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động
dịch vụ |
|
|
|
|
7 |
Lãi/lỗ thuần
từ hoạt động kinh doanh ngoại hối |
|
|
|
|
8 |
Lãi/lỗ thuần
từ mua bán chứng khoán kinh doanh |
|
|
|
|
9 |
Lãi/lỗ thuần
từ mua bán chứng khoán đầu tư |
|
|
|
|
10 |
Thu nhập từ
hoạt động khác |
|
|
|
|
11 |
Chi phí hoạt động khác |
|
|
|
|
12 |
Lãi/lỗ thuần
từ hoạt động khác |
|
|
|
|
13 |
Thu nhập từ góp
vốn, mua cổ
phần |
|
|
|
|
14 |
Chi phí hoạt
động |
|
|
|
|
15 |
Chi phí dự
phòng rủi ro tín dụng |
|
|
|
|
16 |
Tổng lợi nhuận
trước thuế |
|
|
|
|
17 |
Lợi nhuận
thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh (17=16-12) |
|
|
|
|
18 |
Tỷ suất lợi
nhuận sử dụng xác định giá giao dịch liên kết |
|
|
|
|
a |
Tỷ suất …………………….. |
|
|
|
|
b |
Tỷ suất ……………………… |
|
|
|
|
c |
………………………………… |
|
|
|
|
3. Dành cho người nộp thuế là các công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Người nộp thuế đã ký thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA) |
Có □ |
Không □ |
Đơn vị tiền: Đồng Việt
Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Giá trị giao dịch
liên kết |
Giá trị giao dịch với các bên độc lập |
Tổng giá trị phát sinh từ hoạt động kinh
doanh trong kỳ |
|
Giá trị xác định
theo Hồ sơ xác định
giá giao
dịch liên kết |
Giá trị xác định
giá theo APA |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(3)+(4)+(5) |
1 |
Thu từ phí
cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh. |
|
|
|
|
a |
Thu phí dịch
vụ môi giới chứng khoán |
|
|
|
|
b |
Thu phí quản lý danh mục đầu
tư |
|
|
|
|
c |
Thu phí bảo
lãnh và phí đại lý phát hành |
|
|
|
|
đ |
Thu phí tư vấn
tài chính và đầu tư chứng khoán |
|
|
|
|
đ |
Thu phí quản
lý quỹ đầu tư chứng khoán và các khoản tiền thưởng cho công ty quản lý quỹ |
|
|
|
|
e |
Thu từ phí
phát hành chứng chỉ quỹ |
|
|
|
|
g |
Phí thù lao
hội đồng quản trị nhận được do tham gia hội đồng quản trị của các công ty
khác |
|
|
|
|
h |
Chênh lệch
giá chứng khoán mua bán trong kỳ, thu lãi trái phiếu từ hoạt động tự doanh của
công ty chứng khoán, hoạt động đầu tư tài chính của công ty quản lý quỹ |
|
|
|
|
h1 |
Trong đó: -
Doanh thu từ lãi suất: Bao gồm: tiền lãi trái phiếu, lãi tiền gửi ngân hàng,
lãi chứng chỉ tiền gửi |
|
|
|
|
i |
Các khoản
thu khác theo quy định
của pháp luật về cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh |
|
|
|
|
i1 |
Trong đó: -
Doanh thu lãi cho vay ký quỹ và ứng trước tiền bán chứng khoán, lãi bán chứng khoán trả chậm |
|
|
|
|
2 |
Chi phí để thực hiện cung cấp
dịch vụ cho khách hàng và các chi phí cho hoạt động tự doanh. |
|
|
|
|
a |
Chi nộp phí
thành viên trung tâm giao dịch chứng khoán (đối với công ty là thành viên của
Trung tâm giao dịch chứng khoán) |
|
|
|
|
b |
Chi phí lưu
ký chứng khoán, phí giao dịch chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán |
|
|
|
|
c |
Phí niêm yết
và đăng ký chứng khoán (đối với công ty phát hành chứng khoán niêm yết tại
Trung tâm giao dịch chứng khoán) |
|
|
|
|
d |
Chi phí liên
quan đến việc quản lý quỹ đầu tư, danh mục đầu tư |
|
|
|
|
đ |
Chi phí huy
động vốn cho quỹ đầu tư |
|
|
|
|
e |
Chi trả lãi
tiền vay |
|
|
|
|
g |
Chi phí thù
lao cho hội đồng quản trị |
|
|
|
|
h |
Chi nộp thuế,
phí, lệ phí phải nộp có liên quan đến hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
i |
Chi hoạt động
quản lý và công vụ, chi phí cho nhân viên |
|
|
|
|
k |
Chi khấu hao
tài sản cố định, chi khác về tài sản |
|
|
|
|
k1 |
Chi khấu hao
tài sản cố định |
|
|
|
|
k2 |
Chi khác về
tài sản |
|
|
|
|
l |
Trích dự
phòng giảm giá chứng khoán tự doanh |
|
|
|
|
m |
Các khoản
chi khác theo quy định của pháp luật về cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt
động tự doanh |
|
|
|
|
3 |
Lãi (lỗ) từ
hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh. |
|
|
|
|
4 |
Các khoản
thu nhập khác ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh |
|
|
|
|
5 |
Chi phí khác
ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh |
|
|
|
|
6 |
Lãi (lỗ)
khác ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh. |
|
|
|
|
7 |
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp. |
|
|
|
|
8 |
Lợi nhuận
thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh |
|
|
|
|
9 |
Lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh không bao gồm chênh lệch của doanh thu từ lãi suất,
doanh thu lãi cho vay ký quỹ và ứng trước tiền bán chứng khoán, lãi bán chứng
khoán trả chậm và chi trả lãi tiền vay |
|
|
|
|
10 |
Tổng lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi
cho vay) trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong kỳ (10)=(8)+(2e)-(1h1)-(1i1)+(2k1) |
|
|
|
|
11 |
Tỷ lệ chi
phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh trong kỳ trên
tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ
lãi tiền gửi và lãi cho vay) trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong kỳ (12) =
((2e)-(1h1)-(1i1)/(10) |
|
|
|
|
12 |
Chi phí lãi
vay của các kỳ trước chuyển sang. (12)=(12a)+(12b)+(12c)+(12d)+(12đ) Trong đó: |
|
|
|
|
12a |
- Chi phí
lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) từ năm (n-1) chuyển
sang kỳ tính thuế (n) |
|
|
|
|
12b |
- Chi phí
lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) từ năm (n-2) chuyển sang kỳ
tính thuế (n) |
|
|
|
|
12c |
- Chi phí
lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) từ năm (n-3) chuyển sang kỳ
tính thuế (n) |
|
|
|
|
12d |
- Chi phí
lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) từ năm (n-4) chuyển sang kỳ
tính thuế (n) |
|
|
|
|
12đ |
- Chi phí
lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) từ năm (n-5) chuyển sang
kỳ tính thuế (n) |
|
|
|
|
12e |
- Chi phí
lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) của các kỳ trước còn chuyển
sang kỳ sau |
|
|
|
|
13 |
Tỷ lệ chi
phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh được trừ
trong kỳ cộng chi phí lãi vay của các kỳ trước chuyển sang kỳ tính thuế
(n) trên tổng
lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi
tiền gửi và lãi cho vay) cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp
thuế (13)
= ((2e)-(1h1)-(1i1)+ (12))/(10) |
|
|
|
|
14 |
Tỷ suất lợi
nhuận sử dụng xác định giá giao dịch liên kết |
|
|
|
|
a |
Tỷ suất ………………………… |
|
|
|
|
b |
Tỷ suất ………………………… |
|
|
|
|
c |
…………………………………. |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Chỉ tiêu (1.h1) là doanh thu từ lãi
suất: Bao gồm: tiền lãi trái phiếu, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi chứng chỉ tiền gửi
được nêu tại điểm h1
mục 1 bảng này.
- Chỉ tiêu (1.i1) là doanh thu lãi
cho vay ký quỹ và ứng trước tiền bán chứng khoán, lãi bán chứng khoán trả chậm được nêu
tại điểm i1
mục 1 bảng này.
- Chỉ tiêu
(2.e) là chi phí lãi vay được nêu tại điểm e mục 2 bảng này.
- Chỉ tiêu
(2.k1)
là chi khấu hao tài sản cố định nêu tại điểm k1 mục 2 bảng này.
- Năm n là năm
hiện tại của kỳ kê khai.
- Các chỉ tiêu
thực hiện tính toán theo đúng công thức ghi tại từng chỉ tiêu, không được quy đổi
giá trị bằng không (0).
Tôi cam đoan số
liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã
khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………………………. |
……………, ngày ……tháng…..năm …………. |