Cẩm nang IFRS cho người Việt

Phụ lục 3 - Ví dụ minh họa lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất

Microsoft Word - Cac-VD

PHỤ LỤC SỐ 3

VÍ DỤ MINH HỌA LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
(K
èm theo Thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

1. Ví dụ 1: Xác định lợi thế thương mại (khoản 9 - Điều 10)

Ví dụ 1a: Xác định lợi thế thương mại trong giao dịch hợp nhất kinh doanh qua một lần mua

Ngày 01/01/20x0, Công ty mẹ mua 60% cổ phần của Công ty con với trị giá là 200 tỷ đồng. Cùng ngày này, Tài sản thuần của công ty con theo giá trị hợp lý là 250 tỷ đồng (Bao gồm vốn cổ phần là 100 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 150 tỷ đồng). Lợi thế thương mại được xác định như sau (Đơn vị tính: Tđng):

Giá phí khoản đầu tư của công ty mẹ

Phần sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty con 250 x 60%

Lợi thế thương mại

200

150

50

Ví dụ 1b: Xác định lợi thế thương mại và giá phí hợp nhất kinh doanh qua nhiều giai đoạn

Công ty mẹ mua một công ty con như sau:

Đơn vị tính: Triu đồng

Thời điểm

Số lượng cổ phiếu mua

Giá phí

Số dư LNSTCPP

1/1/20x1

1.000.000

15.000

20.000

1/1/20x2

1.500.000

40.000

30.000

1/1/20x3

3.000.000

75.000

50.000

Cộng

5.500.000

130.000

100.000

Biết rằng công ty con có tổng cộng 10.000.000 cổ phiếu. Tại ngày 1/1/20x3, giá trị thị trường của cổ phiếu công ty con là 25.000đ/cp. Việc xác định giá phí hợp nhất kinh doanh và lợi thế thương mại được thực hiện như sau:

 

Giá phí khoản đầu tư tại ngày mua (mua thêm 30%)

Giá phí khoản đầu tư của 2 lần mua trước tính theo giá trị hợp lý tại lần mua đạt được quyền kiểm soát (10%+15%)x250.000

Mẹ 55%

75.000

62.500

 

Tổng giá phí đầu tư vào công ty con

(a)

137.500

Giá trị hợp lý tài sản thuần công ty con tại ngày mua

150.000

 

Phần sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty con (150.000x55%)

(b)

82.500

Lợi thế thương mại

(a) - (b)

55.000

2. Ví dụ 2: Minh họa việc loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con tại ngày mua trong giao dịch Hợp nhất kinh doanh qua nhiều giai đoạn (Điều 15 và khoản 1 Điều 16)

2.1. Ví dụ 2a: Hợp nhất kinh doanh qua nhiều giai đoạn - Trường hợp trước khi kiểm soát công ty con, nhà đầu tư không có ảnh hưởng đáng kể với bên được đầu tư, khoản đầu tư được ghi nhận theo phương pháp giá gốc

Nhà đầu tư mua 20% cổ phần của công ty A (tương đương 1 triệu cổ phiếu) vào ngày 01/01/20x3 với trị giá là 35 tỷ đồng bằng tiền mặt. Tại ngày này, giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được của công ty A là 100 tỷ đồng và giá trị ghi sổ của tài sản thuần là 80 tỷ đồng. Công ty A không có các khoản nợ tiềm tàng tại ngày mua. Bảng cân đối kế toán của công ty A tại ngày 01/01/20x3 như sau (Đơn vị tính: triệu đng)

Bảng cân đi kế toán tại ngày 1/1/2013 của công ty A

Giá trị ghi sổ

Giá trị hợp lý

Tiền mặt và các khoản phải thu

20.000

20.000

Bất động sản đầu tư

60.000

80.000

Cộng

80.000

100.000

Vốn cổ phần: 5.000.000 cổ phiếu

50.000

 

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Cộng

30.000

80.000

 

Trong năm 20X3, trên Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty A có 60 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế (biết rằng trong năm công ty A chưa trả cổ tức). Ngoài ra, giá trị Bất động sản đầu tư của công ty A đã tăng thêm 30 tỷ đồng lên 110 tỷ đồng. Trên Bảng cân đối kế toán của Công ty A, giá trị bất động sản đầu tư vẫn ghi nhận theo giá gốc là 60 tỷ đồng. Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X3 của công ty A và giá trị hợp lý của tài sản có thể xác định được như sau:

Bảng cân đi kế toán tại ngày 31/12/2013 của công ty A

Giá trị ghi sổ

Giá trị hợp lý

 

 

 

Tiền và các khoản phải thu

80.000

80.000

Bất động sản đầu tư

60.000

110.000

Cộng

140.000

190.000

Vốn cổ phần: 5.000.000 cổ phiếu

50.000

 

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Cộng

90.000

140.000

 

Ngày 01/01/20X4, nhà đầu tư mua thêm 60% cổ phần của công ty A với giá 220 tỷ đồng, do đó đạt được quyền kiểm soát. Trước khi đạt được quyền kiểm soát, nhà đầu tư không có ảnh hưởng đáng kể đối với công ty A, khoản đầu tư vào công ty A được ghi nhận theo giá gốc. Giá thị trường của cổ phiếu của công ty A tại ngày 1/1/20X4 là 60.000đ/cổ phiếu. Bảng cân đối kế toán của công ty mẹ tại 31/12/20X3 như sau (đơn vị tính: triệu đng)

Tiền và các khoản phải thu

Đầu tư vào công ty A

Cộng

Vốn cổ phần:

Cộng

265.000

35.000

300.000

300.000

300.000

(1) Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh và lợi thế thương mại

Giá mua 60% cổ phần của công ty A tại ngày 01/01/20X4

Giá trị hợp lý của khoản đầu tư ban đầu (1 triệu cổ phiếu)

Cộng

Giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty A tại ngày mua

Phần sở hữu của công ty mẹ

Lợi thế thương mại: 280.000 - 152.000

220.000

60.000

280.000

190.000

152.000

128.000

Trên BCTC riêng của công ty mẹ, khoản đầu tư ban đầu vào công ty A được ghi nhận theo giá gốc là 35 tỷ đồng. Trên Báo cáo tài chính hợp nhất, khoản đầu tư đó được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại ngày đạt được quyền kiểm soát (1/1/20X4) là 60 tỷ đồng. Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá gốc khoản đầu tư là 25 tỷ đồng được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.

(2) Các bút toán hợp nhất như sau (đơn vị tính: triệu đồng):

a) Điều chỉnh giá phí khoản đầu tư trước đây vào công ty con theo giá trị hợp lý tại ngày mua:

Nợ Đầu tư vào công ty con:

Có Doanh thu hoạt động tài chính

25.000

25.000

b) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con

Nợ Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x80%)

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (90.000 x80%)

Nợ Bất động sản đầu tư

Nợ Lợi thế thương mại

40.000

72.000

50.000

128.000

Có Đầu tư vào công ty con

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

280.000

10.000

c) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát

Nợ Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x20%)

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (90.000 x20%)

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

10.000

18.000

28.000

Tổng Lợi ích cổ đông không kiểm soát sau 2 bút toán trên là 38.000

d) Bút toán kết chuyển: Do điều chỉnh khoản đầu tư theo giá trị hợp lý làm phát sinh khoản lãi 25.000 được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, vì vậy phải kết chuyển khoản lãi sau thuế lên lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Bảng cân đối kế toán hợp nhất

Nợ Lợi nhuận sau thuế (BCKQHĐKD)

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (BCĐKT)

25.000

25.000

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hp nhất tại ngày 1/1/20X4 như sau:

 

Công ty mẹ

Công ty con A

Điều chỉnh

Hợp nht

 

 

 

Nợ

 

Bảng cân đi kế toán

 

 

 

 

 

Tiền mặt và các khoản phải thu

45.000

80.000

 

 

125.000

Đầu tư vào công ty con

255.000

 

25.000a

280.000b

-

Bất động sản đầu tư

 

60.000

50.000b

 

110.000

Lợi thế thương mại

 

 

128.000b

 

128.000

Cộng

300.000

140.000

 

 

363.000

Vốn cổ phần

300.000

50.000

40.000b

10.000c

 

300.000

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

 

90.000

72.000b

18.000c

 

-

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này

 

 

 

25.000d

25.000

Lợi ích của cổ đông không kiểm soát

 

 

 

10.000b

28.000c

38.000

Cộng

 

 

 

 

363.000

Báo cáo kết quả kinh doanh

 

 

 

 

 

Doanh thu hoạt động tài chính

 

 

 

25.000a

25.000

Lợi nhuận sau thuế

 

 

25.000d

 

25.000

Cộng điều chỉnh

 

 

368.000

368.000

 

2.2. Ví dụ 2b: Hợp nhất kinh doanh qua nhiều giai đoạn - Trường hợp khoản đầu tư ban đầu được coi như một khoản đầu tư vào công ty liên kết.

Ví dụ này sử dụng các dữ liệu như ví dụ 2a ở trên, nhưng nhà đầu tư có những ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư.

Ngày 31/12/20X3, khoản đầu tư ban đầu 20% vào công ty A đã được trình bày trong Báo cáo tài chính hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Theo đó, khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu với giá gốc là 35 tỷ đồng và được điều chỉnh tăng tương ứng với phần lợi nhuận trong kết quả kinh doanh của công ty liên kết là 12 tỷ đồng (20%x 60 tỷ đồng). Báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư tại ngày 31/12/2013, trước khi việc mua thêm 60% vốn cả công ty A như sau (Đơn vị tính: triệu đng):

Bút toán điều chỉnh giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu

Nợ Đầu tư vào công ty liên kết

Có Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết

12.000

12.000

Bảng Cân đi kế toán hợp nhất tại 31/12/20X3 của nhà đầu tư trước khi đạt được quyền kiểm soát đi với công ty A:

Tiền và các khoản phải thu

Đầu tư vào công ty liên kết (theo phương pháp vốn chủ)

Cộng

Vốn cổ phần

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Cộng

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất năm 20X3

Phần Lãi, lỗ trong công ty liên doanh, liên kết

265.000

47.000

312.000

300.000

12.000

312.000

 

12.000

Việc lp Báo cáo tài chính tại ngày 1/1/20X4 được thực hiện như sau:

 (1) Xác định li thế thương mại:

Việc xác định lợi thế thương mại được thực hiện tương tự ví dụ 3a nêu trên, theo đó lợi thế thương mại khi đầu tư vào công ty A là 128.000.

(2) Bút toán điều chỉnh

a) Ghi nhận khoản đầu tư vào công ty liên kết trước đây theo phương pháp vốn chủ sở hữu:

Nợ đầu tư vào công ty con (công ty liên kết trước đây)

Có LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

12.000

12.000

b) Tại ngày 1/1/20X4, ngày nhà đầu tư kiểm soát công ty A, giá trị thị trường cổ phiếu của công ty A là 60.000đ/cp, giá trị khoản đầu tư vào công ty A là 60 tỷ đồng. Trên Báo cáo tài chính hợp nhất, nhà đầu tư phải ghi nhận khoản lãi là chênh lệch giữa giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp lý và giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu (47 tỷ đồng) trên Báo cáo tài chính hợp nhất tại

Nợ Đầu tư vào công ty con

Có Doanh thu hoạt động tài chính

13.000

13.000

c) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con

Nợ Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x80%)

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (90.000 x80%)

Nợ Bất động sản đầu tư

Nợ Lợi thế thương mại

Có Đầu tư vào công ty con

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

40.000

72.000

50.000

128.000

280.000

10.000

d) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát

Nợ Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x20%)

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (90.000 x20%)

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

10.000

18.000

28.000

Tổng Lợi ích cổ đông không kiểm soát sau 2 bút toán trên là 38.000

e) Bút toán kết chuyển: Do điều chỉnh khoản đầu tư theo giá trị hợp lý làm phát sinh khoản lãi 13.000 được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, vì vậy phải kết chuyển khoản lãi sau thuế lên lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Bảng cân đối kế toán hợp nhất

Nợ Lợi nhuận sau thuế (BCKQHĐKD)

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (BCĐKT)

13.000

13.000

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất tại ngày 1/1/20X4 như sau:

 

Công ty mẹ

Công ty con A

Điều chỉnh

Hợp nhất

 

 

 

Nợ

 

Tiền mặt và các khoản phải thu

45.000

80.000

 

 

125.000

Đầu tư vào công ty con

255.000

 

12.000a

13.000b

280.000c

 

Bất động sản đầu tư

 

60.000

50.000c

 

110.000

Lợi thế thương mại

 

 

128.000c

 

128.000

Cộng

300.000

140.000

 

 

363.000

Vốn cổ phần

300.000

50.000

40.000c

10.000d

 

300.000

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

 

90.000

72.000c

18.000d

12.000a

12.000

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này

 

 

 

13.000e

13.000

Lợi ích của cổ đông không kiểm soát

 

 

 

10.000c

28.000d

38.000

Cộng

300.000

140.000

 

 

363.000

Doanh thu hoạt động tài chính

 

 

 

13.000b

13.000

Lợi nhuận sau thuế

 

 

13.000e

 

13.000

Cộng

 

 

356.000

356.000

 

3. Ví dụ 3: Công ty con và công ty liên kết mua lại cổ phiếu đã phát hành (cổ phiếu quỹ)

Vào ngày 1/1/20X1, Công ty X mua 55% cổ phần của công ty Y với giá là 198 tỷ đồng. Tại ngày này, tài sản thuần của công ty Y theo giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần là 100 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 200 tỷ đồng.

Vào ngày 1/1/20X2, Công ty X mua 46% cổ phần của công ty Z với giá 276 tỷ đồng (tương ứng 9,2 triệu cổ phiếu). Tại ngày này, tài sản thuần của công ty Z theo giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần là 200 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 300 tỷ đồng. Khoản đầu tư này được xác định là khoản đầu tư vào công ty liên kết.

Ngày 1/1/20X5, cả hai công ty Y và Z mua lại 10% cổ phiếu từ thị trường tự do. Giá trị thị trường cổ phiếu mua lại của công ty Y là 60đ/cp (tương ứng 60 tỷ đồng) và công ty Z là 50.000đ/cp (tương ứng 100 tỷ đồng). Kết quả của việc mua lại, Công ty X đạt được quyền kiểm soát công ty Z vào ngày 01/01/20X5.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20X5 của 3 công ty như sau:

 

X

Y

Z

Lợi nhuận trước thuế

300

120

150

Chi phí thuế

(80)

(30)

(40)

Lợi nhuận sau thuế

220

90

110

Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X5

 

 

 

X

Y

Z

Đầu tư vào công ty Y

198

-

-

Đầu tư vào công ty Z

276

-

-

Tài sản thuần khác

226

290

530

Cộng

700

290

530

 

 

 

 

Vốn cổ phần

300

100

200

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

400

250

430

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phi lũy kế đến cuối kỳ trưc

180

160

320

- LNST chưa phân phối kỳ này

220

90

110

Cổ phiếu quỹ

-

(60)

(100)

Cộng

700

290

530

Yêu cầu: Lập báo cáo tài chính hợp nhất của công ty X Bhd cho năm tài chính 20X5.

Xác định lợi thế thương mại khi mua công ty Y (Đơn vị tính: Tỷ đồng):

Giá phí đầu tư

Giá trị hợp lý của tài sản thuần của Y (100+200)

Phần sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần (55%)

Lợi thế thương mại

198

300

165

33

Thay đổi tỷ lệ sở hữu của các cổ đông khi công ty Y từ việc mua lại cổ phiếu quỹ:

 

Công ty mẹ

Cổ đông không kiểm soát

Tỷ lệ sở hữu trước khi công ty Y mua lại cổ phiếu quỹ

55%

45%

Tỷ lệ sở hữu sau khi công ty Y mua lại cổ phiếu quỹ (55/90)

61.11%

38.89%

Tăng/giảm trong tỷ lệ sở hữu

6.11%

(6.11%)

Thay đổi trong tài sản thuần:

 

Tổng cộng

Công ty mẹ

Cổ đông không kiểm soát

Tài sản thuần trước khi mua lại cổ phiếu

260

143

260x55%

117

Tài sản thuần sau khi mua lại cổ phiếu

200

122

200x55/90

78

Phần sở hữu trong tài sản thuần giảm

 

(21)

(39)

Tiền mặt trả cho cổ đông không kiểm soát

 

------

60

Thay đổi trong giá trị tài sản thuần

 

(21)

21

Những thay đổi liên quan đến công ty Z

a) Xác định lợi thế thương mại khi nắm giữ quyền kiểm soát Công ty Z:

Sau khi công ty Z mua lại cổ phiếu quỹ, tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty Z tăng lên 51% (46/90). Công ty mẹ xác định lợi thế thương mại như sau:

Giá trị hợp lý của cổ phiếu mua lại: 50.000đ/cp

Công ty mẹ nắm giữ: 9,2 triệu cổ phiếu

Giá trị hợp lý khoản đầu tư tại ngày 1/1/20X5 là 460 tỷ đồng

 

 

Công ty Mẹ

Giá chuyển nhượng

-

 

Giá trị hợp lý của khoản đầu tư vào công ty Z trước đây

 

276

Giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp đồng tại ngày kiểm soát

 

460

Tài sản thuần theo giá trị hợp lý:

 

 

Vốn cổ phần

200

 

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại 1/1/20X5

Cổ phiếu quỹ

320

(100)

420

 

Phần sở hữu của công ty mẹ 420 x46/90

 

215

Lợi thế thương mại

 

245

b) Xác định khoản lãi do đánh giá lại giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp lý tại ngày 1/1/20X5 trên báo cáo tài chính hợp nhất:

- Giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu khi công ty Z còn là công ty liên kết được xác định là 285,2 tỷ đồng: 276 tỷ đồng (giá gốc) + 9,2 tỷ đồng (phần điều chỉnh tăng tương ứng với 46% trong lãi của công ty liên kết sau ngày đầu tư (320-300))

- Phần lãi do đánh giá lại khoản đầu tư theo giá trị hợp lý là: 460 - 285,2 = 174,8

Bút toán hợp nhất:

Bút toán hợp nhất với công ty Y

a) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty Y

Nợ Vốn cổ phần của Y

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Nợ Lợi thế thương mại

Có Đầu tư vào công ty Y

 

110

33

55

 

 

198

(b) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại 1/1/20X5

Nợ Vốn cổ phần của công ty Y

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến đầu kỳ trước

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

 

45

72

 

 

 

117

(c) Ghi giảm LICĐKKS do mua cổ phiếu quỹ:

Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát

Có Cổ phiếu quỹ

 

60

 

 

60

(d) Ghi nhận thay đổi trong tài sản thuần của công ty Y

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

 

21

 

 

21

(e) Tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ

Nợ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát (90x35/90)

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

 

35

 

 

35

Bút toán hợp nhất với Công ty Z

 

 

(f) Ghi nhận khoản đầu tư ban đầu vào công ty Z theo phương pháp vốn chủ sở hữu

9,2

 

Nợ Đầu tư vào công ty Z

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

 

9,2

(g) Ghi nhận chênh lệch giữa giá trị hợp lý khoản đầu tư tại ngày kiểm soát và giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu

174,8

 

Nợ Đầu tư vào công ty Z

 

174,8

Có Doanh thu hoạt động tài chính

 

 

(h) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty Z

Nợ Vốn cổ phần của công ty Z (200x46/90)

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (320x46/90)

Nợ Lợi thế thương mại

Có cổ phiếu quỹ của công ty Z (100x46/90)

Có Đầu tư vào công ty Z

 

102

164

245

 

 

 

 

51

460

(i) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ

Nợ Vốn cổ phần của công ty Z (200x44/90)

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (320x44/90)

Có cổ phiếu quỹ của công ty Z (100x44/90)

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

 

98

156

 

 

 

49

205

(j) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ

Nợ LNST của cổ đông không kiểm soát (110 x 44/90)

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

 

54

 

 

54

k) Bút toán kết chuyển

Bút toán (e) kết chuyển LNST của cổ đông không kiểm soát (35)

Bút toán (g) điều chỉnh tăng doanh thu hoạt động tài chính: 174,8

Bút toán (k) kết chuyển LNST của cổ đông không kiểm soát:(54)

Cộng

Nợ Lợi nhuận sau thuế (BCKQKD)

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này

85.8

 

 

 

85.8

 

 

85.8

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất như sau:

Chỉ tiêu

Công ty mẹ

Công ty Y

Công ty Z

Điều chỉnh

Hợp nhất

Nợ

Đầu tư vào Y

198

 

 

 

198a

 

Đầu tư vào Z

276

 

 

174,8g

9,2f

460h

 

Tài sản thuần khác

226

290

530

 

 

1.046

Lợi thế thương mại

 

 

 

33a

245h

 

278

Tổng tài sản thun

700

290

530

 

 

1.324

Vốn cổ phần

300

100

200

55a

45b

102h

98i

 

300

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đến cuối kỳ trước

180

160

320

110a

72b

164h

156i

9,2f

167,2

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này

220

90

110

21d

85,8k

484,8

C phiếu quỹ

 

(60)

(100)

 

60c

51h

49i

 

Lợi ích c đông không kiểm soát

 

 

 

60c

117b

21d

35e

205i

54j

372

Tng vn chủ sở hữu

700

290

530

 

 

1.324

Doanh thu hoạt động tài chính

 

 

 

 

174,8g

174,8

Lợi nhuận trước thuế

300

120

150

 

 

570

Chi phí thuế

(80)

(30)

(40)

 

 

(150)

Lợi nhuận sau thuế

220

90

110

85.8k

 

594,8

Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát

 

 

 

35e

54j

 

 

89

Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ

 

 

 

 

 

505.8

Cộng điều chỉnh

 

 

 

1.519,8

1.519,8

 

4. Ví dụ 4: Minh họa việc loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con tại ngày mua trong giao dịch Hợp nhất kinh doanh qua một lần mua (Điều 14 và Điều 16)

Ngày 1/1/20X6, công ty A mua lại 80% tài sản thuần của công ty B với số tiền là 18.000 triệu đồng. Bảng cân đối kế toán riêng của công ty A và B tại ngày 1/1/20X6 như sau, biết rằng TSCĐ của công ty B được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong vòng 5 năm kể từ ngày 1/1/20X6:

Đơn vị tính: triệu đồng

Khoản mục

Công ty A

Công ty B

Giá trị ghi s

Giá trị hợp lý

Tiền

20.000

15.000

15.000

Đầu tư vào công ty con

18.000

 

 

TSCĐ

- Nguyên giá

- Hao mòn lũy kế

1.000

2.000

(1.000)

5.000

5.000

6.000

6.000

Tài sản thuần khác

11.000

 

 

Cộng tài sản thuần

50.000

20.000

21.000

Vốn chủ sở hữu

Trong đó:

- Vốn cổ phần

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

- Chênh lệch đánh giá lại tài sản

 

 

40.000

10.000

 

 

17.000

3.000

 

 

17.000

3.000

1.000

Cộng vn chủ sở hữu

50.000

20.000

21.000

Trích tình hình biến động vốn chủ sở hữu trong Thuyết minh báo cáo tài chính năm 20X6 của công ty B như sau:

Đơn vị: Triệu đồng

 

Vốn góp của chủ sở hữu

Quỹ đầu tư phát triển

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Tại ngày 1/1/20X6

Lãi trong năm

Trích lập quỹ

Trả c tức năm trước

Trích các quỹ

Tại ngày 31/12/20X6

17.000

-

-

 

-

17.000

-

-

1.000

-

-

1.000

3.000

1.400

-

2.000

1.000

1.400

4.1. Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại 1/1/20X6 cho tập đoàn gồm có công ty mẹ A và công ty con B, đ loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ A vào công ty con B kế toán phải thực hiện các bước công việc sau:

4.1.1. Xác định lợi ích của công ty mẹ A và cổ đông không kiểm soát trong giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty B tại ngày mua.

 

Vốn chủ sở hữu tại ngày mua theo giá trị hợp lý

Công ty mẹ 80%

Cổ đông không kiểm soát 20%

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Lợi nhuận chưa phân phối

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Cộng Tài sản thuần

17.000

3.000

1000

21.000

13.600

2.400

800

16.800

3.400

600

200

4.200

4.1.2. Xác định lợi thế thương mại.

Giá phí của khoản đầu tư

Phần sở hữu của công ty mẹ A trong tài sản thuần công ty con tại ngày mua

18.000

16.800

Lợi thế thương mại

1.200

4.1.3. Lập bút toán điều chỉnh:

a) Báo cáo tài chính hợp nhất được lập tại ngày 1/1/20X6 thì bút toán loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con sẽ được ghi nhận như sau:

Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Nợ Lợi thế thương mại

Nợ TSCĐ

Có Đầu tư vào công ty con

Có lợi ích cổ đông không kiểm soát

13.600

2.400

1.200

1.000

18.000

200

b) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua

Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có lợi ích cổ đông không kiểm soát

3.400

600

4.000

Tổng lợi ích cổ đông không kiểm soát từ bút toán (a) và (b) là 4.200

4.1.4. Mô tả Bảng cân đối kế toán hợp nhất được lập tại ngày 1/1/20X6:

Khoản mục

Công ty A

Công ty B

Điều chỉnh

Hợp nhất

Nợ

Tiền

20.000

15.000

 

 

35.000

Đầu tư vào công ty con

18.000

 

 

18.000a

-

TSCĐ

- Nguyên giá

- Hao mòn lũy kế

1.000

2.000

(1.000)

5.000

5.000

 

1.000a

 

7.000

8.000

(1.000)

Lợi thế thương mại

 

 

1.200a

 

1.200

Tài sản thuần khác

11.000

 

 

 

11.000

Cộng tài sản thun

50.000

20.000

 

 

54.200

Vốn cổ phần

40.000

17.000

13.600a

3.400b

 

40.000

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

10.000

3.000

2.400a

600b

 

10.000

Lợi ích cổ đông không kiểm soát

 

 

 

200a

4.000c

4.200

Cộng vốn chủ sở hữu

50.000

20.000

 

 

54.200

Cộng điều chỉnh

 

 

22.200

22.200

 

4.2. Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất cho tập đoàn gồm công ty mẹ A và công ty con B tại 31/12/20X6, đ loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ A vào công ty con B kế toán phải xác định ảnh hưởng của việc phân phối lợi nhuận sau khi mua.

- Cổ tức mà công ty A nhận được từ việc phân phối lợi nhuận năm trước của công ty B là 1.600 triệu đồng (80%x 2.000triệu). Số tiền này không được ghi tăng thu nhập của công ty A từ hoạt động đầu tư mà phải ghi giảm giá trị khoản đầu tư vào công ty con vì đây không phải là cổ tức nhận được từ kết quả kinh doanh của công ty B sau ngày mua. Do đó, tại ngày 31/12/20X6 giá trị khoản mục Đầu tư vào công ty con trên Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ A là 16.400 triệu đồng (18.000 triệu -1.600 triệu).

- Phần sở hữu của công ty mẹ A và cổ đông không kiểm soát trong giá trị tài sản thuần của công ty con B tại ngày hợp nhất kinh doanh (1/1/20X6) trong Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X6 như sau:

 

Vốn chủ sở hữu tại ngày mua

Công ty mẹ 80%

Cổ đông không kiểm soát 20%

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

17.000

13.600

3.400

Quỹ đầu tư phát triển

1.000

800

200

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

1.000

800

200

Lợi nhuận chưa phân phối

-

-

-

Cộng Tài sản thuần

19.000

15.200

3.800

- Lợi thế thương mại không thay đổi, là chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư (16.400) và giá trị tài sản thuần công ty mẹ nắm giữ tại công ty con (15.200).

Bút toán điều chỉnh như sau:

a) Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 31/12/20X6, kế toán loại trừ giá trị khoản đầu tư của công ty mẹ trong phần vốn chủ sở hữu của công ty con:

Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Nợ Quỹ đầu tư phát triển

Nợ TSCĐ

Nợ Lợi thế thương mại

Có Đầu tư vào công ty con

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

13.600

800

1.000

1.200

16.400

200

b) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ

Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Nợ Quỹ đầu tư phát triển

Có lợi ích cổ đông không kiểm soát

3.400

200

3.600

c) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát trong kỳ

Nợ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

240

240

d) Việc khấu hao TSCĐ theo giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý như sau (Thời gian khấu hao 5 năm kể từ ngày mua):

Khoản mục

Nguyên giá

Khấu hao

Chênh lệch khấu hao theo Giá trị ghi sổ và Giá trị hợp lý

Giá trị ghi sổ

Giá trị hợp lý

Giá trị ghi sổ

Giá trị hợp lý

TSCĐ

5.000

6.000

1.000

1.200

200

Điều chỉnh hao mòn lũy kế và chi phí khấu hao trong trường hợp giá trị hợp lý của tài sản cố định, bất động sản đầu tư cao hơn giá trị ghi sổ, ghi:

Nợ Chi phí quản lý

Có hao mòn lũy kế

200

200

e) Bút toán kết chuyển:

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này (BCĐKT)

Có Lợi nhuận sau thuế (BCKQKD)

440

440

Mô tả Bảng cân đối kế toán hợp nhất được lập tại ngày 31/12/20X6 (Bỏ qua khấu hao TSCĐ) như sau:

Khoản mục

Công ty A

Công ty B

Điều chỉnh

Hợp nhất

Nợ

Tiền

21.600

14.400

 

 

36.000

Đầu tư vào công ty con

16.400

 

 

16.400a

-

TSCĐ

- Nguyên giá

- Hao mòn lũy kế

1.000

2.000

(1.000)

5.000

5.000

 

1.000a

 

 

200d

6.800

8.000

(1.200)

Lợi thế thương mại

 

 

1.200a

 

1.200

Tài sản thun khác

11.000

 

 

 

11.000

Cộng tài sản thun

50.000

19.400

 

 

55.000

Vốn cổ phn

40.000

17.000

13.600a

3.400b

 

40.000

Quỹ đầu tư phát triển

 

1.000

800a

200b

 

 

LNST chưa phân phối

 

 

 

 

10.960

- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

10.000

 

 

 

10.000

- LNST chưa phân phối kỳ này

 

1.400

440d

 

960

Lợi ích cổ đông không kim soát

 

 

 

200a

3.600b

240c

4.040

Cộng vốn chủ sở hữu

50.000

19.400

 

 

55.000

Chi phí quản lý

 

 

200d

 

(200)

Lợi nhuận sau thuế, trong đó:

- LNST của cổ đông mẹ

- LNST của cổ đông không kiểm soát

 

1.400

 

 

240c

440d

1.200

960

240

 

 

 

 

 

 

Cộng điu chỉnh

 

 

21.080

21.080

 

5. Ví dụ 5: Minh họa việc phân bổ lợi thế thương mại (Điều 20)

Tiếp tục ví dụ 4 nêu trên, giả sử tập đoàn phân bổ lợi thế thương mại trong 10 năm. Số phân bổ một năm là 200 triệu đồng (2.000/10).

- Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất năm 20X6, bút toán phân bổ lợi thế thương mại như sau:

Nợ Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có Lợi thế thương mại

200

200

- Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất năm 20X7, bút toán phân bổ lợi thế thương mại như sau:

Nợ Chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có Lợi thế thương mại

200

200

400

- Từ năm thứ 11 trở đi cho đến khi thanh lý công ty con, khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, ghi:

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có Lợi thế thương mại

2.000

2.000

- Giả sử sau khi phân bổ lợi thế thương mại 4 năm, công ty mẹ đánh giá lợi thế thương mại đã tổn thất hết, khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, ghi:

Nợ Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có Lợi thế thương mại

1.200

1.200

6. Ví dụ 6: Minh họa việc tách lợi ích cổ đông không kiểm soát (Điều 21 và 22)

6.1. Ví dụ 6a: Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát trong trường hợp trong kỳ công ty con trả cổ tức và trích lập các quỹ.

Đ tách riêng lợi ích cổ đông không kiểm soát trong Báo cáo tài chính hợp nhất năm 20X6 kế toán tính toán và thực hiện các bút toán sau:

a) Loại trừ lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày đu kỳ báo cáo.

 

Vốn chủ sở hữu
Tại ngày 01/01/20X6

Cổ đông không chi phối 20%

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Cộng tài sản thun

17.000

3.000

20.000

3.400

600

4.000

Bút toán tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày đu kỳ báo cáo như sau:

Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

3.400

600

 

 

4.000

b) tách lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh trong năm.

Tổng lợi nhuận sau thuế trong năm của công ty con B là 1.400 triệu, phn sở hữu của các cổ đông không kiểm soát là 280 triệu (20%x1.400 triệu), ghi:

Nợ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

280

 

280

c) Điu chỉnh việc trích lập các quỹ trong kỳ.

Nợ Quỹ đầu tư phát triển

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

200

 

200

d) Điu chỉnh việc trả cổ tức trong kỳ.

Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

400

 

400

Sau bước này, lợi ích cổ đông không kiểm soát là:

 

3.880

6.2. Ví dụ 6b: Áp dụng trong trường hợp trong kỳ không có các giao dịch theo chiu ngược (công ty con không phải là bên bán) và công ty con không thu được các khoản cổ tức từ các đơn vị trong nội bộ tập đoàn.

Tiếp tục ví dụ 6a ở phn trên, tại thời đim 31/12/20X6, giá trị vốn chủ sở hữu của công ty con gồm:

- Vốn cổ phần

- Quỹ đầu tư phát triển

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

17.000

1.000

1.400

Bút toán tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại thời điểm cuối kỳ được thực hiện như sau:

Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Nợ Quỹ đầu tư phát triển

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

3.400

200

280

 

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

 

3.880

7. Ví dụ 7: Minh họa việc xác định cổ tức ưu đãi và lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ (Điều 24)

Công ty A sở hữu 60% cổ phiếu phổ thông và 25% cổ phiếu ưu đãi của Công ty B. Báo cáo tài chính của A và B cho năm tài chính kết thúc 31/12/20X3 như sau:

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu

A

B

Cộng

Bảng cân đối kế toán

 

 

 

Đầu tư vào B

144.000

 

144.000

Tài sản thuần khác

296.000

430.000

726.000

Cộng tài sản

440.000

430.000

870.000

 

 

 

 

Vốn cổ phần

Trong đó:

- Phổ thông

- Ưu đãi

200.000

 

200.000

-

200.000

 

100.000

100.000

400.000

 

300.000

100.000

Thặng dư vốn cổ phần

100.000

70.000

170.000

Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối

140.000

160.000

300.000

Cộng vốn chủ sở hữu

440.000

430.000

870.000

 

 

 

 

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

 

 

 

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

400.000

210.000

610.000

Cổ tức đã nhận:

13.200

-

13.200

Trong đó:

 

 

 

- Cổ tức ưu đãi

3.000

-

3.000

- Cổ tức phổ thông

10.200

-

10.200

Lợi nhuận trước thuế

413.200

210.000

623.200

Chi phí thuế TNDN

(90.000)

(43.000)

(133.000)

Lợi nhuận sau thuế

323.200

167.000

490.200

Biết rằng:

- Cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi đu được mua trong tháng 1/20X0 khi các quỹ và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của B là 10.000. Công ty A đã trả 117.000 đ mua cổ phiếu phổ thông và 27.000 đ mua cổ phiếu ưu đãi. Cổ phiếu ưu đãi được B phân loại là vốn chủ sở hữu.

- Trong năm 20X3 công ty B đã trả cổ tức như sau:

+ Cổ tức ưu đãi: 12.000

+ Cổ tức phổ thông: 17.000

- Công ty A và B không có các giao dịch nội bộ nào khác ngoài việc trả cổ tức nêu trên.

a) Tính toán lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày 1/1/20X3

- Vốn cổ phần - cổ phiếu phổ thông: 40% x 100.000 = 40.000

- Vốn cổ phần - cổ phiếu ưu đãi: 75% x 100.000 = 75.000

- Thặng dư vốn cổ phần: 40% x 70.000 = 28.000

- Các quỹ và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại 1/1/20X8:

(160.000 - 167.000 + 29.000) x 40% = 8.800

+ Các quỹ và lợi nhun sau thuế chưa phân phối tại 31/12/20X3: 160.000

+ Lợi nhuận sau thuế 20X3: 167.000

+ Cổ tức đã trả trong năm: 12.000 + 17.000 = 29.000

Lợi ích cổ đông không kiểm soát tại 1/1/20X3: 151.800

b) Lợi ích cổ đông không kiểm soát trong năm 20X3:

- Lợi ích cổ đông không kiểm soát từ cổ phiếu ưu đãi: 75%x cổ tức ưu đãi: 75%x12.000 =

9.000

- Lợi ích cổ đông không kiểm soát từ cổ phiếu phổ thông:

 

Lợi nhuận sau thuế:

Trừ cổ tức ưu đãi:

Cổ tức dành cho cổ phiếu phổ thông:

Lợi ích cổ đông không kiểm soát 40%x155.000 =

Tổng lợi ích cổ đông không kiểm soát 9.000+62.000 = trong năm 20X8:

167.000

(12.000)

155.000

62.000

71.000

c. Bút toán điu chỉnh:

- Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại 1/1/20X3:

Nợ vốn cổ phần - cổ phiếu phổ thông:

Nợ vốn cổ phần - cổ phiếu ưu đãi:

Nợ thặng dư vốn cổ phần:

Nợ các quỹ và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại 1/1/20X8:

40.000

75.000

28.000

8.800

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát:

151.800

- Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh trong năm:

Nợ Lợi nhuận sau thuế cổ đông không kiểm soát:

71.000

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát:

71.000

- Giảm trừ lợi ích cổ đông không kiểm soát do đã trả cổ tức:

Cổ tức ưu đãi: 75%x12.000 = 9.000

Cổ tức phổ thông: 40%x17.000 = 6.800

Tổng số đã nhận: 15.800

Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát:

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:

15.800

15.800

- Loại trừ cổ tức công ty mẹ đã nhận:

Cổ tức ưu đãi: 12.000x25% = 3.000

Cổ tức phổ thông: 17.000x60% = 10.200

Tổng số đã nhận: 13.200

Nợ Doanh thu tài chính:

13.200

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:

13.200

8. Ví dụ 8: Minh họa việc xác định lợi nhuận chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ và loại trừ lợi nhuận chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối năm (Điều 26)

Ví dụ 8a:

Ngày 25/12/20X7, công ty mẹ A bán hàng cho công ty con B với giá bán 1.000 triệu đồng. Giá vốn mà công ty mẹ mua là 600 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.

a) Trường hợp 1: Đến ngày 31/12/20X7, toàn bộ số hàng mua của công ty mẹ vẫn tồn trong kho của công ty con B.

Trường hợp này lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ của tập đoàn được xác định như sau:

Lãi chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ

=

Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo giá bán nội bộ

-

Giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ tính theo giá vốn của bên bán hàng

400

=

1.000

-

600

Bút toán loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:

Nợ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.000

Có Giá vốn hàng bán

Có Hàng tồn kho

600

400

Do việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ nên giá trị ghi sổ của hàng tồn kho trên Báo cáo tài chính hợp nhất nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nó là 400 triệu làm phát sinh tài sản thuế thu nhập hoãn lại là 100 triệu đồng, kế toán ghi:

Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

100

Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại

100

 

Khoản mục

Công ty A

Công ty B

Hợp nhất

Tin

21.900

13.400

35.300

Đầu tư vào công ty con

16.400

 

-

Hàng tồn kho

 

1.000