Chuyên trang văn bản pháp luật kế toán kiểm toán
Phụ lục 3 - Ví dụ minh họa lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất
PHỤ LỤC SỐ 3
VÍ DỤ MINH HỌA LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
(Kèm
theo Thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
1. Ví dụ 1: Xác định lợi thế
thương mại (khoản 9 - Điều 10)
Ví
dụ 1a: Xác định lợi thế thương mại trong giao dịch hợp nhất kinh doanh qua một
lần mua
Ngày
01/01/20x0, Công ty mẹ mua 60% cổ phần của Công ty con với trị giá là 200 tỷ đồng.
Cùng ngày này, Tài sản thuần của công ty con theo giá trị hợp lý là 250 tỷ đồng
(Bao gồm vốn cổ phần là 100 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 150
tỷ đồng). Lợi thế thương mại được xác định như sau (Đơn vị tính: Tỷ đồng):
Giá
phí khoản đầu tư của công ty mẹ Phần
sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty con 250 x 60% Lợi
thế thương mại |
200 150 50 |
Ví
dụ 1b: Xác định lợi thế thương mại và giá phí hợp nhất kinh doanh qua
nhiều giai đoạn
Công
ty mẹ mua một công ty con như sau:
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Thời điểm |
Số lượng cổ phiếu mua |
Giá phí |
Số dư LNSTCPP |
1/1/20x1 |
1.000.000 |
15.000 |
20.000 |
1/1/20x2 |
1.500.000 |
40.000 |
30.000 |
1/1/20x3 |
3.000.000 |
75.000 |
50.000 |
Cộng |
5.500.000 |
130.000 |
100.000 |
Biết
rằng công ty con có tổng cộng 10.000.000 cổ phiếu. Tại ngày 1/1/20x3, giá trị thị
trường của cổ phiếu công ty con là 25.000đ/cp. Việc xác định giá phí hợp nhất
kinh doanh và lợi thế thương mại được thực hiện như sau:
Giá
phí khoản đầu tư tại ngày mua (mua thêm 30%) Giá
phí khoản đầu tư của 2 lần mua trước tính theo giá trị hợp lý tại lần mua đạt
được quyền kiểm soát (10%+15%)x250.000 |
Mẹ 55% 75.000 62.500 |
Tổng giá phí đầu tư vào
công ty con |
(a) |
137.500 |
Giá
trị hợp lý tài sản thuần công ty con tại ngày mua |
150.000 |
|
Phần sở hữu của công ty mẹ
trong tài sản thuần của công ty con (150.000x55%) |
(b) |
82.500 |
Lợi thế thương mại |
(a) - (b) |
55.000 |
2. Ví dụ 2: Minh họa việc loại
trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con tại ngày mua trong giao dịch Hợp
nhất kinh doanh qua nhiều giai đoạn (Điều 15 và khoản 1 Điều 16)
2.1.
Ví dụ 2a: Hợp nhất kinh doanh qua nhiều giai đoạn - Trường hợp trước khi kiểm
soát công ty con, nhà đầu tư không có ảnh hưởng đáng kể với bên được đầu tư, khoản đầu tư được
ghi nhận theo phương pháp giá gốc
Nhà
đầu tư mua 20% cổ phần của công ty A (tương đương 1 triệu cổ phiếu) vào ngày
01/01/20x3 với trị giá là 35 tỷ đồng bằng tiền mặt. Tại ngày này, giá trị hợp lý
của tài sản thuần có thể xác định được của công ty A là 100 tỷ đồng và giá trị
ghi sổ của tài sản thuần là 80 tỷ đồng. Công ty A không có các khoản nợ tiềm tàng
tại ngày mua. Bảng cân đối kế toán của công ty A tại ngày 01/01/20x3 như sau (Đơn vị tính: triệu
đồng)
Bảng
cân đối kế toán tại ngày 1/1/2013 của công ty A |
Giá trị ghi sổ |
Giá trị hợp lý |
Tiền
mặt và các khoản phải thu |
20.000 |
20.000 |
Bất
động sản đầu tư |
60.000 |
80.000 |
Cộng |
80.000 |
100.000 |
Vốn
cổ phần: 5.000.000 cổ phiếu |
50.000 |
|
Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối Cộng |
30.000 80.000 |
|
Trong
năm 20X3, trên Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty A có 60 tỷ đồng lợi nhuận
sau thuế (biết rằng trong năm công ty A chưa trả cổ tức). Ngoài ra, giá trị Bất
động sản đầu tư của công ty A đã tăng thêm 30 tỷ đồng lên 110 tỷ đồng. Trên Bảng
cân đối kế toán của Công ty A, giá trị bất động sản đầu tư vẫn ghi nhận theo
giá gốc là 60 tỷ đồng. Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X3 của công ty A
và giá trị hợp lý của tài sản có thể xác định được như sau:
Bảng
cân đối kế toán tại ngày 31/12/2013 của công ty A |
Giá trị ghi sổ |
Giá trị hợp lý |
|
|
|
Tiền
và các khoản phải thu |
80.000 |
80.000 |
Bất
động sản đầu tư |
60.000 |
110.000 |
Cộng |
140.000 |
190.000 |
Vốn
cổ phần: 5.000.000 cổ phiếu |
50.000 |
|
Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối Cộng |
90.000 140.000 |
|
Ngày 01/01/20X4, nhà đầu tư mua thêm 60% cổ phần của
công ty A với giá 220 tỷ đồng, do đó đạt
được quyền kiểm soát. Trước khi đạt được quyền kiểm soát, nhà đầu tư không có ảnh
hưởng đáng kể đối với công ty A, khoản đầu tư vào công ty A được ghi nhận theo
giá gốc. Giá thị trường của cổ phiếu của công ty A tại ngày 1/1/20X4 là 60.000đ/cổ phiếu. Bảng cân đối kế toán của
công ty mẹ tại 31/12/20X3 như sau (đơn vị
tính: triệu đồng)
Tiền
và các khoản phải thu Đầu
tư vào công ty A Cộng Vốn
cổ phần: Cộng |
265.000 35.000 300.000 300.000 300.000 |
(1) Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh và lợi thế
thương mại
Giá
mua 60% cổ phần của công ty A tại ngày 01/01/20X4 Giá
trị hợp lý của khoản đầu tư ban đầu (1 triệu cổ phiếu) Cộng Giá
trị hợp lý tài sản thuần của công ty A tại ngày mua Phần sở hữu của công ty mẹ Lợi thế thương mại: 280.000 - 152.000 |
220.000 60.000 280.000 190.000 152.000 128.000 |
Trên
BCTC riêng của công ty mẹ, khoản đầu tư ban đầu vào công ty A được ghi nhận
theo giá gốc là 35 tỷ đồng. Trên Báo cáo tài chính hợp nhất, khoản đầu tư đó được
ghi nhận theo giá trị hợp lý tại ngày đạt được quyền kiểm soát (1/1/20X4) là 60
tỷ đồng. Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá gốc khoản đầu tư là 25 tỷ đồng
được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
(2)
Các bút toán hợp nhất như sau (đơn vị tính: triệu đồng):
a)
Điều chỉnh giá phí khoản đầu tư trước đây vào công ty con theo giá trị hợp lý tại
ngày mua:
Nợ
Đầu tư vào công ty con: Có
Doanh thu hoạt động tài chính |
25.000 25.000 |
b)
Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con
Nợ
Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x80%) Nợ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (90.000 x80%) Nợ
Bất động sản đầu tư Nợ
Lợi thế thương mại |
40.000 72.000 50.000 128.000 |
Có
Đầu tư vào công ty con Có
Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
280.000 10.000 |
c)
Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát
Nợ
Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x20%) Nợ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (90.000 x20%) Có
Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
10.000 18.000 28.000 |
Tổng
Lợi ích cổ đông không kiểm soát sau 2 bút toán trên là 38.000
d)
Bút toán kết chuyển: Do điều chỉnh khoản đầu tư theo giá trị hợp lý làm phát
sinh khoản lãi 25.000 được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, vì vậy phải
kết chuyển khoản lãi sau thuế lên lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Bảng
cân đối kế toán hợp nhất
Nợ
Lợi nhuận sau thuế (BCKQHĐKD) Có
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (BCĐKT) |
25.000 25.000 |
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp
nhất tại ngày 1/1/20X4 như sau:
|
Công ty mẹ |
Công ty con A |
Điều chỉnh |
Hợp nhất |
|
|
|
|
Nợ |
Có |
|
Bảng cân đối kế toán |
|
|
|
|
|
Tiền
mặt và các khoản phải thu |
45.000 |
80.000 |
|
|
125.000 |
Đầu tư vào công ty con |
255.000 |
|
25.000a |
280.000b |
- |
Bất
động sản đầu tư |
|
60.000 |
50.000b |
|
110.000 |
Lợi
thế thương mại |
|
|
128.000b |
|
128.000 |
Cộng |
300.000 |
140.000 |
|
|
363.000 |
Vốn
cổ phần |
300.000 |
50.000 |
40.000b 10.000c |
|
300.000 |
Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước |
|
90.000 |
72.000b 18.000c |
|
- |
Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này |
|
|
|
25.000d |
25.000 |
Lợi
ích của cổ đông không kiểm soát |
|
|
|
10.000b 28.000c |
38.000 |
Cộng |
|
|
|
|
363.000 |
Báo cáo kết quả kinh doanh |
|
|
|
|
|
Doanh
thu hoạt động tài chính |
|
|
|
25.000a |
25.000 |
Lợi
nhuận sau thuế |
|
|
25.000d |
|
25.000 |
Cộng điều chỉnh |
|
|
368.000 |
368.000 |
|
2.2.
Ví dụ 2b: Hợp nhất kinh doanh qua nhiều giai đoạn - Trường hợp khoản đầu tư ban đầu được coi như
một khoản đầu tư vào công ty liên kết.
Ví
dụ này sử dụng các dữ liệu như ví dụ 2a ở trên, nhưng nhà đầu tư có những ảnh
hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư.
Ngày
31/12/20X3, khoản đầu tư ban đầu 20% vào công ty A đã được trình bày trong Báo
cáo tài chính hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Theo đó, khoản đầu tư
được ghi nhận ban đầu với giá gốc là 35 tỷ đồng và được điều chỉnh tăng tương ứng
với phần lợi nhuận trong kết quả kinh doanh của công ty liên kết là 12 tỷ đồng
(20%x 60 tỷ đồng). Báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư tại ngày 31/12/2013,
trước khi việc mua thêm 60% vốn cả công ty A như sau (Đơn vị tính: triệu đồng):
Bút
toán điều chỉnh giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu
Nợ
Đầu tư vào công ty liên kết Có
Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết |
12.000 12.000 |
Bảng Cân đối kế toán hợp nhất tại 31/12/20X3 của nhà đầu tư trước khi đạt
được quyền kiểm soát đối với công ty A:
Tiền
và các khoản phải thu Đầu
tư vào công ty liên kết (theo phương pháp vốn chủ) Cộng Vốn
cổ phần Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối Cộng Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh hợp nhất năm 20X3 Phần
Lãi, lỗ trong công ty liên doanh, liên kết |
265.000 47.000 312.000 300.000 12.000 312.000 12.000 |
Việc lập Báo cáo tài chính tại ngày
1/1/20X4 được thực hiện
như sau:
(1) Xác định lợi
thế thương mại:
Việc
xác định lợi thế thương mại được thực hiện tương tự ví dụ 3a nêu trên, theo đó
lợi thế thương mại khi đầu tư vào công ty A là 128.000.
(2)
Bút toán điều chỉnh
a)
Ghi nhận khoản đầu tư vào công ty liên kết trước đây theo phương pháp vốn chủ sở
hữu:
Nợ
đầu tư vào công ty con (công ty liên kết trước đây) Có
LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước |
12.000 12.000 |
b)
Tại ngày 1/1/20X4, ngày nhà đầu tư kiểm soát công ty A, giá trị thị trường cổ
phiếu của công ty A là 60.000đ/cp, giá trị khoản đầu tư vào công ty A là 60 tỷ
đồng. Trên Báo cáo tài chính hợp nhất, nhà đầu tư phải ghi nhận khoản lãi là
chênh lệch giữa giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp lý và giá trị khoản đầu
tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu (47 tỷ đồng) trên Báo cáo tài chính hợp nhất
tại
Nợ
Đầu tư vào công ty con Có
Doanh thu hoạt động tài chính |
13.000 13.000 |
c)
Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con
Nợ
Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x80%) Nợ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (90.000 x80%) Nợ
Bất động sản đầu tư Nợ
Lợi thế thương mại Có
Đầu tư vào công ty con Có
Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
40.000 72.000 50.000 128.000 280.000 10.000 |
d)
Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát
Nợ
Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x20%) Nợ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (90.000 x20%) Có
Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
10.000 18.000 28.000 |
Tổng
Lợi ích cổ đông không kiểm soát sau 2 bút toán trên là 38.000
e)
Bút toán kết chuyển: Do điều chỉnh khoản đầu tư theo giá trị hợp lý làm phát
sinh khoản lãi 13.000 được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, vì vậy phải
kết chuyển khoản lãi sau thuế lên lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Bảng
cân đối kế toán hợp nhất
Nợ
Lợi nhuận sau thuế (BCKQHĐKD) Có
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (BCĐKT) |
13.000 13.000 |
Bảng
tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất tại ngày 1/1/20X4 như sau:
|
Công ty mẹ |
Công ty con A |
Điều chỉnh |
Hợp nhất |
|
|
|
|
Nợ |
Có |
|
Tiền
mặt và các khoản phải thu |
45.000 |
80.000 |
|
|
125.000 |
Đầu
tư vào công ty con |
255.000 |
|
12.000a 13.000b |
280.000c |
|
Bất
động sản đầu tư |
|
60.000 |
50.000c |
|
110.000 |
Lợi
thế thương mại |
|
|
128.000c |
|
128.000 |
Cộng |
300.000 |
140.000 |
|
|
363.000 |
Vốn
cổ phần |
300.000 |
50.000 |
40.000c 10.000d |
|
300.000 |
Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước |
|
90.000 |
72.000c 18.000d |
12.000a |
12.000 |
Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này |
|
|
|
13.000e |
13.000 |
Lợi
ích của cổ đông không kiểm soát |
|
|
|
10.000c 28.000d |
38.000 |
Cộng |
300.000 |
140.000 |
|
|
363.000 |
Doanh
thu hoạt động tài chính |
|
|
|
13.000b |
13.000 |
Lợi
nhuận sau thuế |
|
|
13.000e |
|
13.000 |
Cộng |
|
|
356.000 |
356.000 |
|
3. Ví dụ 3: Công ty con và
công ty liên kết mua lại cổ phiếu đã phát hành (cổ phiếu quỹ)
Vào
ngày 1/1/20X1, Công ty X mua 55% cổ phần của công ty Y với giá là 198 tỷ đồng.
Tại ngày này, tài sản thuần của công ty Y theo giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần
là 100 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 200 tỷ đồng.
Vào
ngày 1/1/20X2, Công ty X mua 46% cổ phần của công ty Z với giá 276 tỷ đồng
(tương ứng 9,2 triệu cổ phiếu). Tại ngày này, tài sản thuần của công ty Z theo
giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần là 200 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối là 300 tỷ đồng. Khoản đầu tư này được xác định là khoản đầu tư vào công ty
liên kết.
Ngày
1/1/20X5, cả hai công ty Y và Z mua lại 10% cổ phiếu từ thị trường tự do. Giá
trị thị trường cổ phiếu mua lại của công ty Y là 60đ/cp (tương ứng 60 tỷ đồng)
và công ty Z là 50.000đ/cp (tương ứng 100 tỷ đồng). Kết quả của việc mua lại,
Công ty X đạt được quyền kiểm soát công ty Z vào ngày 01/01/20X5.
Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20X5 của 3 công ty như sau:
|
X |
Y |
Z |
Lợi
nhuận trước thuế |
300 |
120 |
150 |
Chi
phí thuế |
(80) |
(30) |
(40) |
Lợi
nhuận sau thuế |
220 |
90 |
110 |
Bảng
cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X5 |
|
|
|
|
X |
Y |
Z |
Đầu
tư vào công ty Y |
198 |
- |
- |
Đầu
tư vào công ty Z |
276 |
- |
- |
Tài
sản thuần khác |
226 |
290 |
530 |
Cộng |
700 |
290 |
530 |
|
|
|
|
Vốn
cổ phần |
300 |
100 |
200 |
Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối |
400 |
250 |
430 |
- Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước |
180 |
160 |
320 |
- LNST chưa phân phối kỳ
này |
220 |
90 |
110 |
Cổ
phiếu quỹ |
- |
(60) |
(100) |
Cộng |
700 |
290 |
530 |
Yêu
cầu: Lập báo cáo tài chính hợp nhất của công ty X Bhd cho năm tài chính 20X5.
Xác định lợi thế thương mại
khi mua công ty Y (Đơn vị tính: Tỷ đồng):
Giá
phí đầu tư Giá
trị hợp lý của tài sản thuần của Y (100+200) Phần
sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần (55%) Lợi
thế thương mại |
198 300 165 33 |
Thay đổi tỷ lệ sở hữu của
các cổ đông khi công ty Y từ việc mua lại cổ phiếu
quỹ:
|
Công ty mẹ |
Cổ đông không kiểm soát |
Tỷ
lệ sở hữu trước khi công ty Y mua lại cổ phiếu quỹ |
55% |
45% |
Tỷ
lệ sở hữu sau khi công ty Y mua lại cổ phiếu quỹ (55/90) |
61.11% |
38.89% |
Tăng/giảm
trong tỷ lệ sở hữu |
6.11% |
(6.11%) |
Thay đổi trong tài sản thuần:
|
Tổng cộng |
Công ty mẹ |
Cổ đông không
kiểm soát |
Tài
sản thuần trước khi mua lại cổ phiếu |
260 |
143 260x55% |
117 |
Tài
sản thuần sau khi mua lại cổ phiếu |
200 |
122 200x55/90 |
78 |
Phần
sở hữu trong tài sản thuần giảm |
|
(21) |
(39) |
Tiền
mặt trả cho cổ đông không kiểm soát |
|
------ |
60 |
Thay
đổi trong giá trị tài sản thuần |
|
(21) |
21 |
Những thay đổi liên quan đến
công ty Z
a)
Xác định lợi thế thương mại khi nắm giữ quyền kiểm soát Công ty Z:
Sau
khi công ty Z mua lại cổ phiếu quỹ, tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ trong tài sản
thuần của công ty Z tăng lên 51% (46/90). Công ty mẹ xác định lợi thế thương mại
như sau:
Giá
trị hợp lý của cổ phiếu mua lại: 50.000đ/cp
Công
ty mẹ nắm giữ: 9,2 triệu cổ phiếu
Giá
trị hợp lý khoản đầu tư tại ngày 1/1/20X5 là 460 tỷ đồng
|
|
Công ty Mẹ |
Giá chuyển nhượng |
- |
|
Giá trị hợp lý của khoản đầu tư vào công ty Z trước
đây |
|
276 |
Giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp đồng tại ngày
kiểm soát |
|
460 |
Tài sản thuần theo giá trị hợp lý: |
|
|
Vốn cổ phần |
200 |
|
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại 1/1/20X5 Cổ phiếu quỹ |
320 (100) 420 |
|
Phần sở hữu của công ty mẹ 420 x46/90 |
|
215 |
Lợi thế thương mại |
|
245 |
b)
Xác định khoản lãi do đánh giá lại giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp lý tại
ngày 1/1/20X5 trên báo cáo tài chính hợp nhất:
-
Giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu khi công ty Z còn là công
ty liên kết được xác định là 285,2 tỷ đồng: 276 tỷ đồng (giá gốc) + 9,2 tỷ đồng
(phần điều chỉnh tăng tương ứng với 46% trong lãi của công ty liên kết sau ngày
đầu tư (320-300))
-
Phần lãi do đánh giá lại khoản đầu tư theo giá trị hợp lý là: 460 - 285,2 = 174,8
Bút toán hợp nhất:
Bút
toán hợp nhất với công ty Y
a)
Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty Y
Nợ
Vốn cổ phần của Y Nợ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Nợ
Lợi thế thương mại Có
Đầu tư vào công ty Y |
110 33 |
55 198 |
(b)
Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại 1/1/20X5 Nợ
Vốn cổ phần của công ty Y Nợ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến đầu kỳ trước Có
Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
45 72 |
117 |
(c)
Ghi giảm LICĐKKS do mua cổ phiếu quỹ: Nợ
Lợi ích cổ đông không kiểm soát Có
Cổ phiếu quỹ |
60 |
60 |
(d)
Ghi nhận thay đổi trong tài sản thuần của công ty Y Nợ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có
Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
21 |
21 |
(e)
Tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ Nợ
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát (90x35/90) Có
Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
35 |
35 |
Bút
toán hợp nhất với Công ty Z |
|
|
(f)
Ghi nhận khoản đầu tư ban đầu vào công ty Z theo phương pháp vốn chủ sở hữu |
9,2 |
|
Nợ
Đầu tư vào công ty Z Có
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
|
9,2 |
(g)
Ghi nhận chênh lệch giữa giá trị hợp lý khoản đầu tư tại ngày kiểm soát và
giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu |
174,8 |
|
Nợ
Đầu tư vào công ty Z |
|
174,8 |
Có
Doanh thu hoạt động tài chính |
|
|
(h)
Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty Z Nợ
Vốn cổ phần của công ty Z (200x46/90) Nợ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (320x46/90) Nợ
Lợi thế thương mại Có
cổ phiếu quỹ của công ty Z (100x46/90) Có
Đầu tư vào công ty Z |
102 164 245 |
51 460 |
(i)
Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ Nợ
Vốn cổ phần của công ty Z (200x44/90) Nợ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (320x44/90) Có
cổ phiếu quỹ của công ty Z (100x44/90) Có
Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
98 156 |
49 205 |
(j)
Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ Nợ
LNST của cổ đông không kiểm soát (110 x 44/90) Có
Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
54 |
54 |
k)
Bút toán kết chuyển
Bút
toán (e) kết chuyển LNST của cổ đông không kiểm soát (35)
Bút
toán (g) điều chỉnh tăng doanh thu hoạt động tài chính: 174,8
Bút
toán (k) kết chuyển LNST của cổ đông không kiểm soát:(54)
Cộng Nợ
Lợi nhuận sau thuế (BCKQKD) Có
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này |
85.8 |
85.8 |
85.8 |
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp
nhất như sau:
Chỉ tiêu |
Công ty mẹ |
Công ty Y |
Công ty Z |
Điều chỉnh |
Hợp nhất |
|
Nợ |
Có |
|||||
Đầu
tư vào Y |
198 |
|
|
|
198a |
|
Đầu
tư vào Z |
276 |
|
|
174,8g 9,2f |
460h |
|
Tài
sản thuần khác |
226 |
290 |
530 |
|
|
1.046 |
Lợi
thế thương mại |
|
|
|
33a 245h |
|
278 |
Tổng tài sản thuần |
700 |
290 |
530 |
|
|
1.324 |
Vốn
cổ phần |
300 |
100 |
200 |
55a 45b 102h 98i |
|
300 |
Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối đến cuối kỳ trước |
180 |
160 |
320 |
110a 72b 164h 156i |
9,2f |
167,2 |
Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này |
220 |
90 |
110 |
21d |
85,8k |
484,8 |
Cổ phiếu quỹ |
|
(60) |
(100) |
|
60c 51h 49i |
|
Lợi
ích cổ đông không kiểm soát |
|
|
|
60c |
117b 21d 35e 205i 54j |
372 |
Tổng vốn chủ sở hữu |
700 |
290 |
530 |
|
|
1.324 |
Doanh
thu hoạt động tài chính |
|
|
|
|
174,8g |
174,8 |
Lợi
nhuận trước thuế |
300 |
120 |
150 |
|
|
570 |
Chi
phí thuế |
(80) |
(30) |
(40) |
|
|
(150) |
Lợi
nhuận sau thuế |
220 |
90 |
110 |
85.8k |
|
594,8 |
Lợi
nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát |
|
|
|
35e 54j |
|
89 |
Lợi
nhuận sau thuế của công ty mẹ |
|
|
|
|
|
505.8 |
Cộng
điều chỉnh |
|
|
|
1.519,8 |
1.519,8 |
|
4. Ví dụ 4: Minh họa việc loại
trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con
tại ngày mua trong giao dịch Hợp nhất kinh doanh qua một lần mua (Điều 14 và Điều
16)
Ngày
1/1/20X6, công ty A mua lại 80% tài sản thuần của công ty B với số tiền là 18.000
triệu đồng. Bảng cân đối kế toán riêng của công ty A và B tại ngày 1/1/20X6 như
sau, biết rằng TSCĐ của công ty B được khấu hao theo phương pháp đường thẳng
trong vòng 5 năm kể từ ngày 1/1/20X6:
Đơn
vị tính: triệu đồng
Khoản mục |
Công ty A |
Công ty B |
|
Giá trị ghi sổ |
Giá trị hợp lý |
||
Tiền |
20.000 |
15.000 |
15.000 |
Đầu
tư vào công ty con |
18.000 |
|
|
TSCĐ -
Nguyên giá -
Hao mòn lũy kế |
1.000 2.000 (1.000) |
5.000 5.000 |
6.000 6.000 |
Tài
sản thuần khác |
11.000 |
|
|
Cộng tài sản thuần |
50.000 |
20.000 |
21.000 |
Vốn
chủ sở hữu Trong
đó: -
Vốn cổ phần -
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối -
Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
40.000 10.000 |
17.000 3.000 |
17.000 3.000 1.000 |
Cộng vốn chủ sở hữu |
50.000 |
20.000 |
21.000 |
Trích
tình hình biến động vốn chủ sở hữu trong Thuyết minh báo cáo tài chính năm 20X6
của công ty B như sau:
Đơn
vị: Triệu đồng
|
Vốn góp của chủ sở hữu |
Quỹ đầu tư phát triển |
Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối |
Tại
ngày 1/1/20X6 Lãi
trong năm Trích
lập quỹ Trả
cổ tức năm trước Trích
các quỹ Tại
ngày 31/12/20X6 |
17.000 - - - 17.000 |
- - 1.000 - - 1.000 |
3.000 1.400 - 2.000 1.000 1.400 |
4.1.
Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại 1/1/20X6 cho tập đoàn gồm có công ty mẹ
A và công ty con B, để
loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ A vào công ty con B kế toán phải thực hiện
các bước công việc sau:
4.1.1.
Xác định lợi ích của công ty mẹ A và cổ đông không kiểm soát trong giá trị hợp
lý của tài sản thuần
của công ty B tại ngày mua.
|
Vốn chủ sở hữu tại
ngày mua theo giá trị hợp lý |
Công ty mẹ 80% |
Cổ đông không
kiểm soát 20% |
Vốn
đầu tư của chủ sở hữu Lợi
nhuận chưa phân phối Chênh
lệch đánh giá lại tài sản Cộng
Tài sản thuần |
17.000 3.000 1000 21.000 |
13.600 2.400 800 16.800 |
3.400 600 200 4.200 |
4.1.2.
Xác định lợi thế thương mại.
Giá
phí của khoản đầu tư Phần
sở hữu của công ty mẹ A trong
tài sản thuần công ty con tại ngày mua |
18.000 16.800 |
Lợi
thế thương mại |
1.200 |
4.1.3.
Lập bút toán điều chỉnh:
a)
Báo cáo tài chính hợp nhất được lập tại ngày 1/1/20X6 thì bút toán loại trừ khoản
đầu tư của công ty mẹ vào công ty con sẽ được ghi nhận như sau:
Nợ
Vốn đầu tư của chủ sở hữu Nợ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Nợ
Lợi thế thương mại Nợ
TSCĐ Có
Đầu tư vào công ty con Có
lợi ích cổ đông không kiểm soát |
13.600 2.400 1.200 1.000 18.000 200 |
b)
Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua
Nợ
Vốn đầu tư của chủ sở hữu Nợ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có
lợi ích cổ đông không kiểm soát |
3.400 600 4.000 |
Tổng
lợi ích cổ đông không kiểm soát từ bút toán (a) và (b) là 4.200
4.1.4.
Mô tả Bảng cân đối kế toán hợp nhất được lập tại ngày 1/1/20X6:
Khoản
mục |
Công ty A |
Công ty B |
Điều chỉnh |
Hợp nhất |
|
Nợ |
Có |
||||
Tiền |
20.000 |
15.000 |
|
|
35.000 |
Đầu
tư vào công ty con |
18.000 |
|
|
18.000a |
- |
TSCĐ - Nguyên giá - Hao mòn lũy kế |
1.000 2.000 (1.000) |
5.000 5.000 |
1.000a |
|
7.000 8.000 (1.000) |
Lợi
thế thương mại |
|
|
1.200a |
|
1.200 |
Tài
sản thuần khác |
11.000 |
|
|
|
11.000 |
Cộng tài sản thuần |
50.000 |
20.000 |
|
|
54.200 |
Vốn
cổ phần |
40.000 |
17.000 |
13.600a 3.400b |
|
40.000 |
Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước |
10.000 |
3.000 |
2.400a 600b |
|
10.000 |
Lợi
ích cổ đông không kiểm soát |
|
|
|
200a 4.000c |
4.200 |
Cộng vốn chủ sở hữu |
50.000 |
20.000 |
|
|
54.200 |
Cộng
điều chỉnh |
|
|
22.200 |
22.200 |
|
4.2.
Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất cho tập đoàn gồm công ty mẹ A và công ty con
B tại 31/12/20X6, để
loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ A vào công ty con B kế toán phải xác định ảnh
hưởng của việc phân phối lợi nhuận sau khi mua.
-
Cổ tức mà công ty A nhận được từ việc phân phối lợi nhuận năm trước của công ty
B là 1.600 triệu đồng (80%x 2.000triệu). Số tiền này không được ghi tăng thu nhập
của công ty A từ hoạt động đầu tư mà phải ghi giảm giá trị khoản đầu tư vào
công ty con vì đây không phải là cổ tức nhận được từ kết quả kinh doanh của
công ty B sau ngày mua. Do đó, tại ngày 31/12/20X6 giá trị khoản mục Đầu tư vào
công ty con trên Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ A là 16.400 triệu đồng
(18.000 triệu -1.600 triệu).
-
Phần sở hữu của công ty mẹ A và cổ đông không kiểm soát trong giá trị tài sản
thuần của công ty con B tại ngày hợp nhất kinh doanh (1/1/20X6) trong Bảng cân
đối kế toán tại ngày 31/12/20X6 như sau:
|
Vốn chủ sở hữu tại
ngày mua |
Công ty mẹ 80% |
Cổ đông không kiểm
soát 20% |
Vốn
đầu tư của chủ sở hữu |
17.000 |
13.600 |
3.400 |
Quỹ
đầu tư phát triển |
1.000 |
800 |
200 |
Chênh
lệch đánh giá lại tài sản |
1.000 |
800 |
200 |
Lợi
nhuận chưa phân phối |
- |
- |
- |
Cộng
Tài sản thuần |
19.000 |
15.200 |
3.800 |
-
Lợi thế thương mại không thay đổi, là chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư (16.400) và giá trị tài sản thuần công ty mẹ nắm giữ tại công
ty con (15.200).
Bút toán điều chỉnh như sau:
a)
Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 31/12/20X6, kế toán loại trừ giá trị
khoản đầu tư của công ty mẹ trong phần vốn chủ sở hữu của công ty con:
Nợ
Vốn đầu tư của chủ sở hữu Nợ
Quỹ đầu tư phát triển Nợ
TSCĐ Nợ
Lợi thế thương mại Có
Đầu tư vào công ty con Có
Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
13.600 800 1.000 1.200 16.400 200 |
b) Tách
lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ
Nợ
Vốn đầu tư của chủ sở hữu Nợ
Quỹ đầu tư phát triển Có
lợi ích cổ đông không kiểm soát |
3.400 200 3.600 |
c) Tách
lợi ích cổ đông không kiểm soát trong kỳ
Nợ
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát Có
Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
240 240 |
d) Việc
khấu hao TSCĐ theo giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý như sau (Thời gian khấu hao 5 năm kể từ ngày mua):
Khoản
mục |
Nguyên giá |
Khấu hao |
Chênh lệch khấu hao theo Giá trị ghi sổ và Giá trị hợp lý |
||
Giá trị ghi sổ |
Giá trị hợp lý |
Giá trị ghi sổ |
Giá trị hợp lý |
||
TSCĐ |
5.000 |
6.000 |
1.000 |
1.200 |
200 |
Điều
chỉnh hao mòn lũy kế và chi phí khấu hao trong trường hợp giá trị hợp lý của
tài sản cố định, bất động sản đầu tư cao hơn giá trị ghi sổ, ghi:
Nợ
Chi phí quản lý Có
hao mòn lũy kế |
200 200 |
e) Bút
toán kết chuyển:
Nợ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này (BCĐKT) Có
Lợi nhuận sau thuế (BCKQKD) |
440 440 |
Mô
tả Bảng cân đối kế toán hợp nhất được lập tại ngày 31/12/20X6 (Bỏ qua khấu hao
TSCĐ) như sau:
Khoản
mục |
Công ty A |
Công ty B |
Điều chỉnh |
Hợp nhất |
|
Nợ |
Có |
||||
Tiền |
21.600 |
14.400 |
|
|
36.000 |
Đầu
tư vào công ty con |
16.400 |
|
|
16.400a |
- |
TSCĐ - Nguyên
giá - Hao
mòn lũy kế |
1.000 2.000 (1.000) |
5.000 5.000 |
1.000a |
200d |
6.800 8.000 (1.200) |
Lợi
thế thương mại |
|
|
1.200a |
|
1.200 |
Tài
sản thuần khác |
11.000 |
|
|
|
11.000 |
Cộng tài sản thuần |
50.000 |
19.400 |
|
|
55.000 |
Vốn
cổ phần |
40.000 |
17.000 |
13.600a 3.400b |
|
40.000 |
Quỹ
đầu tư phát triển |
|
1.000 |
800a 200b |
|
|
LNST
chưa phân phối |
|
|
|
|
10.960 |
-
LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước |
10.000 |
|
|
|
10.000 |
-
LNST chưa phân phối kỳ này |
|
1.400 |
440d |
|
960 |
Lợi
ích cổ đông không kiểm soát |
|
|
|
200a 3.600b 240c |
4.040 |
Cộng vốn chủ sở hữu |
50.000 |
19.400 |
|
|
55.000 |
Chi
phí quản lý |
|
|
200d |
|
(200) |
Lợi
nhuận sau thuế, trong đó: -
LNST của cổ đông mẹ -
LNST của cổ đông không kiểm soát |
|
1.400 |
240c |
440d |
1.200 960 240 |
|
|
|
|
|
|
Cộng
điều chỉnh |
|
|
21.080 |
21.080 |
|
5. Ví dụ 5: Minh họa việc
phân bổ lợi thế thương mại (Điều 20)
Tiếp
tục ví dụ 4 nêu trên, giả sử tập đoàn phân bổ lợi thế thương mại trong 10 năm. Số phân bổ một năm là 200 triệu đồng (2.000/10).
-
Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất năm 20X6, bút toán phân bổ lợi thế thương mại
như sau:
Nợ
Chi phí quản lý doanh nghiệp Có
Lợi thế thương mại |
200 200 |
-
Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất năm 20X7, bút toán phân bổ lợi thế thương mại
như sau:
Nợ
Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có
Lợi thế thương mại |
200 200 400 |
-
Từ năm thứ 11 trở đi cho đến khi thanh lý công ty con, khi lập Báo cáo tài
chính hợp nhất, ghi:
Nợ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có
Lợi thế thương mại |
2.000 2.000 |
-
Giả sử sau khi phân bổ lợi thế thương mại 4 năm, công ty mẹ đánh giá lợi thế thương mại đã tổn thất hết, khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất,
ghi:
Nợ
Chi phí quản lý doanh nghiệp Có
Lợi thế thương mại |
1.200 1.200 |
6. Ví
dụ 6: Minh họa việc tách lợi ích cổ đông không kiểm soát (Điều 21 và 22)
6.1. Ví
dụ 6a: Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát trong trường hợp trong kỳ công ty
con trả cổ tức và trích lập các quỹ.
Để tách riêng lợi ích cổ đông không kiểm soát trong Báo cáo tài
chính hợp nhất năm 20X6 kế toán tính toán
và thực hiện các bút toán sau:
a) Loại
trừ lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày đầu kỳ báo cáo.
|
Vốn chủ sở hữu |
Cổ đông không chi phối 20% |
Vốn
đầu tư của chủ sở hữu Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối Cộng
tài sản thuần |
17.000 3.000 20.000 |
3.400 600 4.000 |
Bút
toán tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày đầu kỳ báo cáo như sau:
Nợ
Vốn đầu tư của chủ
sở hữu Nợ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có
Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
3.400 600 |
4.000 |
b) tách lợi
ích cổ đông không kiểm soát phát sinh trong năm.
Tổng
lợi nhuận sau thuế trong năm của công ty con B là 1.400 triệu, phần sở hữu của các cổ đông không kiểm soát là 280 triệu
(20%x1.400 triệu), ghi:
Nợ
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát Có
Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
280 |
280 |
c) Điều chỉnh việc trích lập các quỹ trong kỳ.
Nợ
Quỹ đầu tư phát triển Có
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
200 |
200 |
d) Điều chỉnh việc trả cổ tức trong kỳ.
Nợ
Lợi ích cổ đông không kiểm soát Có
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
400 |
400 |
Sau
bước này, lợi ích cổ đông không kiểm soát là: |
|
3.880 |
6.2. Ví
dụ 6b: Áp dụng trong trường hợp trong kỳ không có các giao dịch theo chiều ngược (công ty con không
phải là bên bán) và công ty con không thu được các khoản cổ tức từ các đơn vị trong nội bộ tập đoàn.
Tiếp
tục ví dụ 6a ở phần trên, tại thời điểm
31/12/20X6, giá trị vốn chủ sở hữu của công ty con gồm:
-
Vốn cổ phần -
Quỹ đầu tư phát triển -
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
17.000 1.000 1.400 |
Bút
toán tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại thời điểm cuối kỳ được thực hiện như sau:
Nợ
Vốn đầu tư của chủ
sở hữu Nợ
Quỹ đầu tư phát triển Nợ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
3.400 200 280 |
|
Có
Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
|
3.880 |
7. Ví
dụ 7: Minh họa việc xác định cổ tức ưu đãi và lợi ích cổ đông không kiểm soát
phát sinh trong kỳ (Điều 24)
Công
ty A sở hữu 60% cổ phiếu phổ thông và 25% cổ phiếu ưu đãi của Công ty B. Báo
cáo tài chính của A và B cho năm tài chính kết thúc 31/12/20X3 như sau:
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Chỉ
tiêu |
A |
B |
Cộng |
Bảng
cân đối kế toán |
|
|
|
Đầu tư vào B |
144.000 |
|
144.000 |
Tài
sản thuần khác |
296.000 |
430.000 |
726.000 |
Cộng
tài sản |
440.000 |
430.000 |
870.000 |
|
|
|
|
Vốn
cổ phần Trong
đó: - Phổ
thông -
Ưu đãi |
200.000 200.000 - |
200.000 100.000 100.000 |
400.000 300.000 100.000 |
Thặng
dư vốn cổ phần |
100.000 |
70.000 |
170.000 |
Các
quỹ và lợi nhuận chưa phân phối |
140.000 |
160.000 |
300.000 |
Cộng
vốn chủ sở hữu |
440.000 |
430.000 |
870.000 |
|
|
|
|
Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh |
|
|
|
Lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh |
400.000 |
210.000 |
610.000 |
Cổ
tức đã nhận: |
13.200 |
- |
13.200 |
Trong
đó: |
|
|
|
-
Cổ tức ưu đãi |
3.000 |
- |
3.000 |
-
Cổ tức phổ thông |
10.200 |
- |
10.200 |
Lợi
nhuận trước thuế |
413.200 |
210.000 |
623.200 |
Chi
phí thuế TNDN |
(90.000) |
(43.000) |
(133.000) |
Lợi
nhuận sau thuế |
323.200 |
167.000 |
490.200 |
Biết
rằng:
-
Cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi đều
được mua trong tháng 1/20X0 khi các quỹ và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của
B là 10.000. Công ty A đã trả 117.000 để
mua cổ phiếu phổ thông và 27.000 để
mua cổ phiếu ưu đãi. Cổ phiếu ưu đãi được B phân loại là vốn chủ sở hữu.
-
Trong năm 20X3 công ty B đã trả cổ tức như sau:
+
Cổ tức ưu đãi: 12.000
+
Cổ tức phổ thông: 17.000
-
Công ty A và B không có các giao dịch nội bộ nào khác ngoài việc trả cổ tức nêu trên.
a) Tính
toán lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày 1/1/20X3
-
Vốn cổ phần - cổ phiếu phổ thông: 40% x 100.000 = 40.000
-
Vốn cổ phần - cổ phiếu ưu đãi: 75% x 100.000
= 75.000
-
Thặng dư vốn cổ phần: 40% x 70.000 = 28.000
-
Các quỹ và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại 1/1/20X8:
(160.000 - 167.000 + 29.000) x 40% = 8.800
+
Các quỹ và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại 31/12/20X3: 160.000
+
Lợi nhuận sau thuế 20X3: 167.000
+
Cổ tức đã trả trong năm: 12.000 + 17.000 = 29.000
Lợi
ích cổ đông không kiểm soát tại 1/1/20X3: 151.800
b) Lợi
ích cổ đông không kiểm soát trong năm 20X3:
-
Lợi ích cổ đông không kiểm soát từ cổ phiếu ưu đãi: 75%x cổ tức ưu đãi:
75%x12.000 = |
9.000 |
-
Lợi ích cổ đông không kiểm soát từ cổ phiếu phổ thông: |
|
Lợi
nhuận sau thuế: Trừ
cổ tức ưu đãi: Cổ
tức dành cho cổ phiếu phổ thông: Lợi
ích cổ đông không kiểm soát 40%x155.000 = Tổng
lợi ích cổ đông không kiểm soát 9.000+62.000 = trong năm 20X8: |
167.000 (12.000) 155.000 62.000 71.000 |
c.
Bút toán điều chỉnh:
-
Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại 1/1/20X3:
Nợ
vốn cổ phần - cổ phiếu phổ thông: Nợ
vốn cổ phần - cổ phiếu ưu đãi: Nợ
thặng dư vốn cổ phần: Nợ
các quỹ và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại 1/1/20X8: |
40.000 75.000 28.000 8.800 |
Có
Lợi ích cổ đông không kiểm soát: |
151.800 |
- Tách lợi
ích cổ đông không kiểm soát phát sinh trong năm:
Nợ
Lợi nhuận sau thuế cổ đông không kiểm soát: |
71.000 |
Có
Lợi ích cổ đông không kiểm soát: |
71.000 |
-
Giảm trừ lợi ích cổ đông không kiểm soát do đã trả cổ tức:
Cổ
tức ưu đãi: 75%x12.000 = 9.000
Cổ
tức phổ thông: 40%x17.000 = 6.800
Tổng
số đã nhận: 15.800
Nợ
Lợi ích cổ đông không kiểm soát: Có
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: |
15.800 15.800 |
-
Loại trừ cổ tức công ty mẹ đã nhận:
Cổ
tức ưu đãi: 12.000x25% = 3.000
Cổ
tức phổ thông: 17.000x60% =
10.200
Tổng
số đã nhận: 13.200
Nợ
Doanh thu tài chính: |
13.200 |
Có
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: |
13.200 |
8. Ví
dụ 8: Minh họa việc xác định lợi nhuận chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn
kho cuối kỳ và loại trừ lợi nhuận chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối
năm (Điều 26)
Ví
dụ 8a:
Ngày
25/12/20X7, công ty mẹ A bán hàng cho công ty con B với giá bán 1.000 triệu đồng.
Giá vốn mà công ty mẹ mua là 600 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
là 25%.
a) Trường
hợp 1: Đến ngày 31/12/20X7, toàn bộ số hàng mua của công ty mẹ vẫn tồn trong kho của công ty con B.
Trường
hợp này lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ của tập đoàn được xác định như sau:
Lãi chưa thực hiện trong
hàng tồn kho cuối kỳ |
= |
Giá trị hàng tồn kho cuối
kỳ tính theo giá bán nội bộ |
- |
Giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ tính theo giá vốn của bên bán hàng |
400 |
= |
1.000 |
- |
600 |
Bút
toán loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:
Nợ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
1.000 |
Có
Giá vốn hàng bán Có
Hàng tồn kho |
600 400 |
Do
việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ nên giá trị
ghi sổ của hàng tồn kho trên Báo cáo tài chính hợp nhất nhỏ hơn cơ sở tính thuế
của nó là 400 triệu làm phát sinh tài sản thuế thu nhập hoãn lại là 100 triệu đồng,
kế toán ghi:
Nợ
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
100 |
Có
Chi phí thuế TNDN hoãn lại |
100 |
Khoản
mục |
Công ty A |
Công ty B |
Hợp nhất |
Tiền |
21.900 |
13.400 |
35.300 |
Đầu tư vào công ty con |
16.400 |
|
- |
Hàng
tồn kho |
|
1.000 |