Chuyên trang văn bản pháp luật kế toán kiểm toán
Thông tư 202/2012/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số:
202/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2012 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ VÀ CÔNG KHAI DANH SÁCH KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN
Căn cứ Luật Kiểm toán độc lập số
67/2011/QH12 ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày
13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật kiểm toán độc lập;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán
và kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư
hướng dẫn về đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề
kiểm toán.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 11 Luật kiểm toán độc lập.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Kiểm toán
viên đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm
toán nước ngoài tại Việt
2. Doanh
nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. HỒ SƠ, TRÌNH TỰ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
KIỂM TOÁN
Điều 3. Đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Điều kiện đăng ký hành nghề kiểm toán:
a) Là kiểm toán viên;
b) Có thời gian thực tế làm kiểm toán từ
đủ ba mươi sáu (36) tháng trở lên theo quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Đủ giờ cập nhật kiến thức theo quy định
của Bộ Tài chính.
2. Kiểm toán viên bảo đảm quy định tại
khoản 1 Điều này và có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp
kiểm toán theo quy định tại khoản 3 Điều này thì được đăng ký hành nghề kiểm
toán.
3. Kiểm toán viên được coi là có hợp đồng
lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán khi:
a) Hợp đồng lao động ký kết giữa kiểm toán
viên và doanh nghiệp kiểm toán phải bảo đảm các yếu tố theo quy định của Bộ
Luật lao động;
b) Thời gian làm việc quy định trong hợp
đồng và thời gian thực tế làm việc hàng ngày, hàng tuần của kiểm toán viên bảo
đảm đúng và phù hợp với thời gian làm việc hàng ngày, hàng tuần của doanh
nghiệp kiểm toán nơi kiểm toán viên đăng ký hành nghề;
Ví dụ: thời gian làm việc của doanh nghiệp
kiểm toán từ 08h00 - 17h00 và 06 ngày/tuần thì kiểm toán viên phải làm việc đầy
đủ thời gian từ 08h00 - 17h00 hàng ngày và 06 ngày/tuần không bao gồm thời gian
làm thêm, ngày nghỉ, ngày lễ.
c) Không đồng thời làm đại diện theo pháp
luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng
thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân viên kế toán, kiểm
toán nội bộ hoặc các chức danh khác tại đơn vị, tổ chức khác trong thời gian
thực tế làm việc hàng ngày, hàng tuần tại doanh nghiệp kiểm toán theo quy định
tại điểm b khoản này.
4. Xác định thời gian thực tế làm kiểm
toán:
a) Thời gian thực tế làm kiểm toán được
tính là thời gian đã làm kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán theo hợp đồng lao
động làm toàn bộ thời gian;
b) Thời gian thực tế làm kiểm toán được
tính cộng dồn trong khoảng thời gian kể từ khi được cấp bằng tốt nghiệp đại học
đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
theo nguyên tắc tròn tháng;
c) Thời gian thực tế làm kiểm toán phải có
xác nhận của người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền của người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán nơi kiểm toán viên đã thực
tế làm việc. Trường hợp doanh nghiệp kiểm toán nơi kiểm toán viên làm việc đã
giải thể, phá sản, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu
thì phải có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm
toán phù hợp với thời gian mà kiểm toán viên đã làm việc tại doanh nghiệp kiểm
toán đó. Trường hợp người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán
thời điểm đó đã không còn hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán độc lập thì phải
có Bản giải trình kèm theo các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm
kiểm toán như bản sao sổ bảo hiểm xã hội, bản sao hợp đồng lao động.
Điều 4. Hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ
thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán.
3. Giấy xác nhận về thời gian thực tế làm
kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư
này hoặc tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm kiểm toán hoặc Bản giải
trình kèm theo tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm kiểm toán (trừ các
trường hợp quy định tại Điều 16 Thông tư này).
4. Bản thông tin cá nhân theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 05/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có
thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ
đăng ký hành nghề kiểm toán.
6. Bản sao Chứng chỉ kiểm toán viên.
7. Hai ảnh màu cỡ 3x4cm được chụp trên nền
trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký
hành nghề kiểm toán.
8. Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết
định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước doanh nghiệp kiểm toán.
9. Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam
của kiểm toán viên là người nước ngoài trừ trường hợp pháp luật lao động Việt
Nam quy định không cần phải có giấy phép lao động.
10. Tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến
thức của kiểm toán viên tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm
toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức.
Điều 5. Trình tự đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Kiểm toán viên phải lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định tại Điều 4 Thông tư này gửi đến Bộ Tài chính thông qua doanh
nghiệp kiểm toán. Các văn bằng, chứng chỉ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm
theo bản dịch bằng tiếng Việt đã được công chứng hoặc chứng thực bởi cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Kiểm toán viên phải chịu trách nhiệm về
các thông tin đã kê khai trong hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán. Doanh nghiệp
kiểm toán và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xác nhận thông tin
trong hồ sơ đăng ký hành nghề của kiểm toán viên phải chịu trách nhiệm liên đới
về tính trung thực của thông tin đã xác nhận.
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp kiểm toán có trách nhiệm xem xét, rà soát hồ sơ bảo đảm các kiểm toán
viên đủ điều kiện đăng ký hành nghề tại tổ chức mình và ký xác nhận trên Đơn
đăng ký hành nghề của từng kiểm toán viên.
3. Doanh nghiệp kiểm toán đề nghị Bộ Tài
chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cho các kiểm toán viên đăng
ký hành nghề tại đơn vị mình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06/ĐKHN ban hành
kèm theo Thông tư này kèm theo hồ sơ đăng ký hành nghề của từng kiểm toán viên.
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Tài chính.
4. Trường hợp cần làm rõ các thông tin
trong hồ sơ đăng ký hành nghề, Bộ Tài chính có quyền yêu cầu kiểm toán viên
hoặc doanh nghiệp kiểm toán giải trình hoặc cung cấp tài liệu (sổ bảo hiểm xã
hội, tài liệu khác) phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác minh quá trình
làm việc và các thông tin khác trong hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán. Trường
hợp kiểm toán viên không bổ sung tài liệu giải trình hoặc tài liệu giải trình
không chứng minh đầy đủ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề là xác
thực, Bộ Tài chính có quyền từ chối đăng ký hành nghề kiểm toán. Trường hợp từ
chối, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ và đảm bảo đủ điều kiện, Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định. Ngày cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hành nghề kiểm toán không sớm hơn ngày bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng lao
động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán.
Mục 2. CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN
Điều 6. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm
toán bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Họ và tên, năm sinh, quê quán hoặc quốc
tịch, ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;
b) Số và ngày cấp chứng chỉ kiểm toán
viên;
c) Tên doanh nghiệp kiểm toán nơi kiểm
toán viên đăng ký hành nghề;
d) Số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
kiểm toán;
đ) Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề kiểm toán.
2. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm
toán có thời hạn tối đa là 5 năm (60 tháng) nhưng không quá ngày 31/12 của năm
thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
kiểm toán.
3. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
kiểm toán được quy định tại Phụ lục số 07/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Cấp và sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Kiểm toán viên hành nghề bảo đảm quy
định tại Điều 3, nộp đủ hồ sơ quy định tại Điều 4, đúng trình tự quy định tại
Điều 5 Thông tư này và nộp đủ lệ phí được Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.
2. Chỉ các kiểm toán viên hành nghề được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán mới được ký tên trên báo cáo
kiểm toán và báo cáo kết quả công tác soát xét.
3. Kiểm toán viên hành nghề phải ghi rõ số
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán trên báo cáo kiểm toán và báo cáo
kết quả công tác soát xét.
4. Kiểm toán viên hành nghề không được ký
báo cáo kiểm toán và báo cáo kết quả công tác soát xét khi Giấy chứng nhận đăng
ký hành nghề kiểm toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.
Điều 8. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết hiệu lực hoặc không
còn giá trị
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm
toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị trong các trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm
toán hết thời hạn;
b) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm
toán bị thu hồi;
c) Trong thời gian kiểm toán viên bị đình
chỉ hành nghề kiểm toán;
d) Kiểm toán viên hành nghề không còn làm
việc và chấm dứt hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm
toán ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;
đ) Hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian
tại doanh nghiệp kiểm toán hết thời hạn hoặc bị chấm dứt hoặc có các thay đổi
dẫn đến không còn bảo đảm là hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian theo quy
định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này;
e) Giấy phép lao động tại Việt Nam của
kiểm toán viên hành nghề là người nước ngoài hết hiệu lực hoặc không còn giá
trị;
g) Kiểm toán viên hành nghề không tiếp tục
hành nghề kiểm toán;
h) Doanh nghiệp kiểm toán bị chấm dứt hoạt
động, giải thể, phá sản, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức
sở hữu;
i) Kiểm toán viên hành nghề bị phạt tù
giam theo tuyên bố của Toà án;
k) Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
2. Kiểm toán viên hành nghề sẽ bị xóa tên
khỏi danh sách kiểm toán viên đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp kiểm toán
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.
Điều 9. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm
toán được cấp lại trong các trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm
toán hết thời hạn;
b) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm
toán bị mất;
c) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm
toán bị hỏng.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề kiểm toán hết thời hạn, nếu kiểm toán viên hành nghề muốn tiếp tục hành
nghề kiểm toán thì nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
kiểm toán. Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị cấp lại chậm nhất là 60 ngày trước ngày
hết hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề kiểm toán đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề kiểm toán hết thời hạn bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02/ĐKHN ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền
trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký
hành nghề kiểm toán;
c) Các tài liệu quy định tại khoản 2,
khoản 4, khoản 8, khoản 9 Điều 4 Thông tư này nếu có thay đổi so với lần đăng
ký hành nghề gần nhất.
4. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề kiểm toán đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề kiểm toán bị mất, hỏng bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02/ĐKHN ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền
trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký
hành nghề kiểm toán;
c) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm
toán cũ đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bị hỏng.
5. Bộ Tài chính xem xét, cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cho kiểm toán viên hành nghề trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và kiểm toán viên hành nghề đảm
bảo đủ điều kiện, nộp đủ lệ phí và đúng trình tự quy định tại Điều 5 Thông tư
này. Trường hợp từ chối, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề kiểm toán cấp lại đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này là thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này; đối với trường
hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này là thời hạn của Giấy chứng
nhận đã bị mất, bị hỏng.
Điều 10. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm
toán được điều chỉnh khi kiểm toán viên thay đổi nơi đăng ký hành nghề kiểm
toán mà Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề đã được cấp vẫn còn thời hạn.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bao gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03/ĐKHN ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền
trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký
hành nghề kiểm toán;
c) Các tài liệu quy định tại khoản 2,
khoản 8, khoản 9 Điều 4 Thông tư này;
d) Tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 4
Thông tư này nếu có thay đổi so với lần đăng ký hành nghề gần nhất;
đ) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm
toán cũ trừ trường hợp đã nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề khi hết
hiệu lực hoặc không còn giá trị theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư này.
3. Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cho kiểm toán viên hành nghề trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và kiểm toán viên hành nghề đảm
bảo đủ điều kiện, nộp đủ lệ phí và đúng trình tự quy định tại Điều 5 Thông tư
này. Trường hợp từ chối, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề kiểm toán điều chỉnh là thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề kiểm toán cũ.
Mục 3. QUẢN LÝ VÀ CÔNG KHAI DANH SÁCH KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN
Điều 11. Công khai thông tin về kiểm toán viên hành nghề
1. Bộ Tài chính cập nhật thường xuyên và
công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính các thông tin sau:
a) Danh sách kiểm toán viên hành nghề tại
từng doanh nghiệp kiểm toán;
b) Danh sách kiểm toán viên hành nghề bị
đình chỉ hành nghề kiểm toán;
c) Danh sách kiểm toán viên hành nghề bị
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;
d) Danh sách kiểm toán viên hành nghề có
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết hiệu lực hoặc không còn giá
trị.
2. Bộ Tài chính sẽ bổ sung tên kiểm toán
viên hành nghề vào danh sách công khai kiểm toán viên đăng ký hành nghề tại
từng doanh nghiệp kiểm toán trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề kiểm toán được cấp, cấp lại, điều chỉnh hoặc sẽ xoá tên kiểm
toán viên hành nghề khỏi danh sách công khai kiểm toán viên đăng ký hành nghề
tại từng doanh nghiệp kiểm toán trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.
Điều 12. Đình chỉ hành nghề kiểm toán
1. Kiểm toán viên hành nghề bị đình chỉ
hành nghề kiểm toán theo quy định của pháp luật trong các trường hợp sau:
a) Có sai phạm nghiêm trọng về chuyên môn
hoặc vi phạm nghiêm trọng chuẩn mực kiểm toán, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp về
kế toán, kiểm toán;
b) Không chấp hành quy định của cơ quan có
thẩm quyền về việc kiểm tra, thanh tra liên quan đến hoạt động hành nghề kiểm
toán;
c) Bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt
động kiểm toán độc lập hai lần trong thời hạn ba mươi sáu (36) tháng liên tục;
d) Kiểm toán viên hành nghề không có đủ số
giờ cập nhật kiến thức hàng năm theo quy định của Bộ Tài chính;
đ) Kiểm toán viên hành nghề không thực
hiện trách nhiệm của kiểm toán viên hành nghề quy định tại Điều 14 Thông tư
này;
e) Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
2. Bộ Tài chính có thẩm quyền đình chỉ
hành nghề kiểm toán và gửi quyết định cho người bị đình chỉ, doanh nghiệp kiểm
toán nơi người đó đăng ký hành nghề.
3. Trong thời gian bị đình chỉ hành nghề
kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề không được tiếp tục ký báo cáo kiểm toán và
báo cáo kết quả công tác soát xét. Khi hết thời gian đình chỉ hành nghề kiểm
toán:
a) Kiểm toán viên hành nghề nếu bảo đảm
các quy định tại Điều 3 Thông tư này và Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm
toán đã được cấp còn thời hạn và giá trị thì được tiếp tục hành nghề kiểm toán.
Bộ Tài chính sẽ bổ sung tên kiểm toán viên hành nghề vào danh sách công khai
kiểm toán viên đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp kiểm toán trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày hết thời gian đình chỉ hành nghề kiểm toán;
b) Kiểm toán viên hành nghề vẫn bảo đảm
các quy định tại Điều 3 Thông tư này nhưng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
kiểm toán hết thời hạn thì làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề kiểm toán. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này;
c) Kiểm toán viên hành nghề có Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề kiểm toán còn thời hạn nhưng không còn bảo đảm các quy
định tại Điều 3 Thông tư này thì không được tiếp tục hành nghề kiểm toán.
Điều 13. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
1.Kiểm toán viên hành nghề bị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán trong các trường hợp sau:
a) Gian lận, giả mạo hồ sơ đăng ký hành
nghề để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;
b) Bị đình chỉ hành nghề kiểm toán hai lần
trong ba mươi sáu (36) tháng liên tục;
c) Bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có
hiệu lực pháp luật;
d) Bị thu hồi Chứng chỉ kiểm toán viên;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
2. Bộ Tài chính có thẩm quyền thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán và gửi quyết định cho người bị thu hồi
Giấy chứng nhận, doanh nghiệp kiểm toán nơi người đó đăng ký hành nghề.
3. Người bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký hành nghề kiểm toán không được tiếp tục ký báo cáo kiểm toán và báo cáo kết
quả công tác soát xét và phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm
toán cho Bộ Tài chính theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư này.
4. Người bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký hành nghề kiểm toán không được đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề kiểm toán trong thời hạn mười hai tháng, kể từ ngày quyết định thu hồi có
hiệu lực. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán quy
định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này.
Điều 14. Trách nhiệm của kiểm toán viên hành nghề
1. Chậm nhất là ngày 31/8 hàng năm, kiểm
toán viên hành nghề phải gửi Báo cáo duy trì điều kiện hành nghề kiểm toán hàng
năm cho Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 10/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính
chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết
hiệu lực hoặc không còn giá trị đối với các trường hợp quy định tại điểm d, đ,
e, h khoản 1 Điều 8 Thông tư này theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08/ĐKHN ban
hành kèm theo Thông tư này.
3. Có văn bản gửi doanh nghiệp kiểm toán
về việc không tiếp tục hành nghề kiểm toán theo quy định tại điểm g khoản 1
Điều 8 Thông tư này chậm nhất là 15 ngày trước ngày không tiếp tục hành nghề
kiểm toán.
4. Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề kiểm toán cũ cho Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp kiểm toán chậm nhất
là 15 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận hết hiệu lực hoặc không còn giá trị đối
với các trường hợp quy định tại điểm b, d, đ, e, g, h khoản 1 Điều 8 Thông tư
này trừ trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán đã được nộp
trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.
5. Thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính
khi bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán chậm nhất là 15 ngày
kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực.
6. Không được sử dụng Giấy chứng nhận đăng
ký hành nghề kiểm toán đã bị hết hiệu lực hoặc không còn giá trị trong các hoạt
động nghề nghiệp kiểm toán.
7. Kiểm toán viên đang đăng ký hành nghề
tại doanh nghiệp kiểm toán mà còn đồng thời làm đại diện theo pháp luật, giám
đốc (phó giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên,
kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ
hoặc các chức danh khác tại đơn vị, tổ chức khác thì kiểm toán viên hành nghề
phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính thời hạn 15 ngày kể từ ngày bắt
đầu hoặc ngừng tham gia các công việc hoặc có thay đổi về thời gian làm việc,
chức danh tại các đơn vị đó.
8. Cung cấp thông tin định kỳ hoặc đột
xuất liên quan đến hoạt động hành nghề kiểm toán của mình theo yêu cầu của Bộ
Tài chính.
9. Chấp hành các quy định về thanh tra,
kiểm tra việc đăng ký hành nghề kiểm toán của Bộ Tài chính.
10. Trách nhiệm khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 15. Trách nhiệm của doanh nghiệp kiểm toán và người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp kiểm toán
1. Quản lý kiểm toán viên đăng ký hành
nghề kiểm toán tại đơn vị mình.
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp kiểm toán có trách nhiệm xem xét, rà soát và ký xác nhận vào các tài
liệu phục vụ đăng ký hành nghề kiểm toán và Báo cáo duy trì điều kiện hành nghề
hàng năm của các kiểm toán viên đăng ký tại tổ chức mình.
3. Có trách nhiệm tổng hợp tình hình duy
trì điều kiện hành nghề kiểm toán hàng năm của các kiểm toán viên đăng ký hành
nghề tại đơn vị mình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 11/ĐKHN ban hành kèm theo
Thông tư này kèm theo Báo cáo duy trì điều kiện hành nghề kiểm toán hàng năm
của từng kiểm toán viên gửi đến Bộ Tài chính chậm nhất là ngày 31/8 hàng năm.
4. Thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính
chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận hết hiệu lực hoặc không còn giá
trị đối với các trường hợp quy định tại điểm d, đ, e, g, h, i khoản 1 Điều 8
Thông tư này.
5. Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề kiểm toán cũ cho Bộ Tài chính chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị đối với
các trường hợp quy định tại điểm b, d, đ, e, g, h, i khoản 1 Điều 8 Thông tư
này.
6. Thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính
chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày có thay đổi danh sách kiểm toán viên hành nghề
đã đăng ký với Bộ Tài chính kể cả thay đổi giữa trụ sở chính với các chi nhánh
hoặc giữa các chi nhánh của doanh nghiệp kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 09/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề kiểm toán còn thời hạn nhưng hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian của
kiểm toán viên hành nghề tại doanh nghiệp kiểm toán hết thời hạn và kiểm toán
viên hành nghề vẫn tiếp tục hành nghề tại doanh nghiệp kiểm toán đó thì phải
tiếp tục ký kết hợp đồng lao động mới hoặc gia hạn hợp đồng lao động. Doanh
nghiệp kiểm toán phải gửi bản sao hợp đồng lao động mới cho Bộ Tài chính chậm
nhất là mười (10) ngày trước ngày hợp đồng lao động hết thời hạn.
8. Khi có thay đổi về thời gian làm việc
quy định tại hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian trong hồ sơ đăng ký hành
nghề kiểm toán của kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán phải thông
báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính kèm theo bản sao hợp đồng lao động mới ký kết
với kiểm toán viên chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày có thay đổi.
9. Doanh nghiệp kiểm toán không được sử
dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán của các kiểm toán viên hành
nghề đã chuyển khỏi đơn vị mình hoặc Giấy chứng nhận đã hết hiệu lực hoặc không
còn giá trị trong các hoạt động nghề nghiệp kiểm toán.
10. Trách nhiệm khác theo quy định của
pháp luật.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
Trong thời hạn ba năm, kể từ ngày Luật
kiểm toán độc lập có hiệu lực, người đã được cấp chứng chỉ kiểm toán viên trước
ngày 01/01/2012 được đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định của Thông tư này
mà không cần bảo đảm điều kiện về thời gian thực tế làm kiểm toán quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
Điều 17. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/3/2013.
2. Kiểm toán viên đã đăng ký hành nghề cho
năm 2013 trước ngày 01/3/2013 chỉ được ký báo cáo kiểm toán và báo cáo kết quả
công tác soát xét đến hết ngày 30/6/2013.
3. Từ ngày 01/7/2013 trở đi, chỉ có các
kiểm toán viên hành nghề được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
theo quy định tại Thông tư này mới được ký báo cáo kiểm toán và báo cáo kết quả
công tác soát xét.
4. Các quy định về đăng ký hành nghề kiểm
toán của kiểm toán viên và quản lý kiểm toán viên hành nghề quy định tại Thông
tư số 64/2004/TT-BTC ngày 29/6/2004 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính phủ về kiểm toán độc lập hết
hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 18. Tổ chức thực hiện
Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán,
doanh nghiệp kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 01/ĐKHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 202/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Ảnh 3x4 (Đóng dấu giáp
lai)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN
Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ
kế toán và kiểm toán)
1. Họ
và tên (Chữ in hoa)...........................................................
Nam/Nữ…...…
2. Năm
sinh..............................Quê quán/Quốc
tịch:...........................................
3. Giấy
CMND/Hộ chiếu số......................cấp
ngày......./........./..........tại..............
4.
Chứng chỉ KTV số...............................… cấp
ngày......../……../………...........
5. Đăng
ký hộ khẩu thường trú tại: ........................................................................
(ghi chi tiết số nhà,
khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
6. Nơi
ở hiện
nay:...................................................................................................
7. Số điện
thoại:………………………email……………………………………
8. Quá trình làm việc (Kê khai liên tục quá trình làm việc kể từ thời điểm
tốt nghiệp đại học cho đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hành nghề):
Quá trình làm việc từ......đến
....... |
Chức danh, công việc |
Tên đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Số giờ cập nhật kiến thức
theo quy định của kiểm toán viên thuộc đối tượng phải cập nhật kiến thức (Nếu
không thuộc đối tượng phải cập nhật kiến thức thì gạch chéo) (kèm theo tài liệu
chứng minh về số giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm
toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức):
STT |
Tên
chuyên đề/môn CNKT |
Thời
gian CNKT |
Số
giờ CNKT |
Cơ
sở CNKT |
Ghi
chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng |
x |
|
x |
|
Ví dụ: Thời gian đăng ký để
bắt đầu hành nghề kiểm toán từ năm X2 thì số giờ cập nhật kiến thức
kê khai và tính là từ 16/8/X0 đến 15/8/X1.
Trong đó:
- Số
giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế toán, kiểm toán của Việt
- Số giờ cập nhật kiến thức
về đạo đức nghề nghiệp là……. giờ
10. Thời gian thực tế làm
kiểm toán của kiểm toán viên thuộc đối tượng phải bảo đảm điều kiện về thời
gian thực tế làm kiểm toán (kèm theo tài liệu chứng minh):
Từ
tháng…/… đến
tháng…/… |
Tên
doanh nghiệp kiểm toán nơi làm việc |
Công
việc cụ thể khi tham gia kiểm toán |
Số
tháng thực tế làm kiểm toán toàn thời gian |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng |
x |
x |
|
11. Các hình thức đã bị xử
lý kỷ luật trong hoạt động kiểm toán độc lập (ghi rõ hình thức bị xử lý kỷ
luật, số Quyết định kỷ luật và cơ quan ra Quyết định xử lý kỷ luật, nếu không
có thì gạch chéo)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
12. Hiện nay, cá nhân tôi
còn tham gia làm đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch
hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách
kế toán), nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh, công việc
khác, cụ thể (Nếu không có thì gạch chéo):
Các chức danh (công việc) |
Thời gian làm việc |
Tên đơn vị nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chú ý: Ghi cụ thể các chức danh (công việc), thời gian làm việc, tên các
đơn vị nơi kiểm toán viên hành nghề làm việc ngoài doanh nghiệp kiểm toán)
Đề nghị Bộ Tài chính xem
xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cho tôi để tôi hành nghề
kiểm toán tại Công ty kiểm toán (tên doanh nghiệp kiểm toán)……………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam kết:
- Không thuộc đối tượng
không được đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định tại Điều 16 Luật kiểm toán
độc lập.
- Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung kê khai trên đây và các
tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.
Ngày......
tháng...... năm..........
Xác
nhận của người đại diện Người làm đơn
theo
pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán (Ký,
ghi rõ họ tên)
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
Phụ lục số
02/ĐKHN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
202/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Ảnh3x4 (Đóng dấu
giáp lai)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN
Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán)
1.
Họ và tên (chữ in hoa):
......................................................;
Nam/Nữ:...............
2. Năm sinh:......................................;
Quê quán/Quốc tịch:....................................
3. Giấy CMND/Hộ chiếu
số:............... cấp ngày:...../...../............. tại:.....................
4. Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề kiểm toán số:.............................................
đã cấp
ngày................................ để hành nghề kiểm toán
tại...........................................
5. Lý do đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán:
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
hết thời hạn
Mất Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm
toán
Lý
do
mất:............................................................................................
Hỏng
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
Lý do
hỏng:.................................................................................................
6. Quá trình làm việc (Kê khai liên tục quá
trình làm việc kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học cho đến thời điểm nộp hồ sơ
đăng ký hành nghề trừ trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề bị mất,
hỏng):
Quá trình làm việc từ......đến ....... |
Chức danh, công việc |
Tên đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Hiện nay, cá nhân tôi còn tham gia làm làm
đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị,
chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân
viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh, công việc khác, cụ thể (Nếu
không có thì gạch chéo):
Các chức danh (công việc) |
Thời gian làm việc |
Tên đơn vị nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chú ý: Ghi cụ thể các chức danh (công việc), thời gian làm việc, tên các
đơn vị nơi kiểm toán viên hành nghề làm việc ngoài doanh nghiệp kiểm toán)
8. Đề nghị Bộ Tài chính cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cho tôi để tôi được hành nghề
kiểm toán tại Công ty kiểm toán (tên doanh nghiệp kiểm toán)…………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam kết:
- Không thuộc đối tượng
không được đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định tại Điều 16 Luật kiểm toán
độc lập.
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung đã kê khai trên đây và
các tài liệu gửi kèm theo Đơn này.
...............ngày......tháng.....năm....
Xác nhận của người đại diện Người làm đơn
theo pháp luật của doanh
nghiệp kiểm toán (Ký, ghi rõ họ tên)
(Họ
và tên, chữ ký, đóng dấu)
Phụ lục số
03/ĐKHN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
202/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN
Ảnh3x4
(Đóng dấu giáp lai)
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN
Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán)
1.
Họ và tên (chữ in hoa):
......................................................;
Nam/Nữ:...............
2. Năm
sinh:......................................; Quê quán/Quốc
tịch:....................................
3. Giấy CMND/Hộ chiếu
số:............... cấp ngày:...../...../............. tại:.....................
4. Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề kiểm toán số:.............................................
đã cấp
ngày................................ để hành nghề kiểm toán
tại...........................................
5. Đề nghị Bộ Tài chính điều
chỉnh nơi đăng ký hành nghề kiểm toán trong Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
kiểm toán số ………ngày…./…./…….. từ Công ty (tên doanh nghiệp kiểm toán đã đăng
ký hành nghề lần gần nhất):........................................ sang Công
ty (tên doanh nghiệp kiểm toán đăng ký hành
nghề):.........................................
6. Quá trình làm việc (Kê khai liên tục quá
trình làm việc kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học cho đến thời điểm nộp hồ sơ
đăng ký hành nghề):
Quá trình làm việc từ......đến ....... |
Chức danh, công việc |
Tên đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Hiện nay, cá nhân tôi còn tham gia làm đại
diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch
hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân viên kế
toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh, công việc khác, cụ thể (Nếu không có
thì gạch chéo):
Các chức danh (công việc) |
Thời gian làm việc |
Tên đơn vị nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chú ý: Ghi cụ thể các chức danh (công việc), thời gian làm việc, tên
các đơn vị nơi kiểm toán viên hành nghề làm việc ngoài doanh nghiệp kiểm toán)
8. Đề nghị Bộ Tài chính điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cho tôi để tôi được hành nghề
kiểm toán tại Công ty kiểm toán (tên doanh nghiệp kiểm
toán)……………………………………………………………………………………
Tôi xin cam kết:
- Không thuộc đối tượng
không được đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định tại Điều 16 Luật kiểm toán
độc lập.
- Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung đã kê khai trên đây
và các tài liệu gửi kèm theo Đơn này.
...............ngày......tháng.....năm....
Xác nhận của người đại diện Người làm đơn
theo pháp luật của doanh
nghiệp kiểm toán (Ký, ghi rõ họ tên)
(Họ
và tên, chữ ký, đóng dấu)
Phụ lục số 04/ĐKHN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 202/2012/TT-BTC
ngày 19/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
GIẤY XÁC
NHẬN
VỀ THỜI GIAN
THỰC TẾ LÀM KIỂM TOÁN
Kính gửi: (Tên doanh nghiệp kiểm toán nơi kiểm toán viên
đã công tác)
1. Họ và tên (chữ in hoa):……………………………….… ;
Nam/Nữ : …………
2. Năm sinh: .......................................................................................................................
3. Giấy CMND/Hộ chiếu số: ......................... cấp ngày: …/…/…… tại: …………...
4. Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: .................................................................................
5. Nơi ở hiện nay: .............................................................................................................
Đề nghị Công ty (tên doanh nghiệp kiểm
toán) ..…………………………….…….. xác nhận quá trình thực tế làm kiểm toán tại Công ty
như sau:
Từ
tháng……/… đến
tháng…/… |
Công
việc thực hiện cụ thể khi tham gia kiểm toán |
Hồ
sơ kiểm toán đã tham gia kiểm toán |
Số
tháng thực tế làm kiểm toán toàn thời gian |
|
A |
B |
C |
D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng |
x |
x |
|
|
Xác nhận của người đại diện
theo pháp luật của doanh
nghiệp kiểm toán (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu) |
......, ngày .... tháng.....năm … Người đề nghị xác nhận (Ký, ghi rõ họ tên) |
|||
Ghi chú:
- Mỗi doanh nghiệp kiểm toán chỉ
có thẩm quyền xác nhận thông tin của cá nhân trong thời gian công tác tại doanh
nghiệp kiểm toán đó. Trường
hợp doanh nghiệp kiểm toán đã giải thể, phá sản, chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu thì không phải đóng dấu doanh nghiệp kiểm
toán.
- Cột
B: Ghi rõ chức vụ, công việc đã tham gia nhóm kiểm toán
- Cột
C: Kê khai từ 01 đến 05 hồ sơ kiểm toán đã tham gia kiểm toán
- Cột D: Số tháng
được tính kể từ tháng bắt đầu làm việc toàn thời gian đến tháng kết thúc làm
việc toàn thời gian theo nguyên tắc tròn tháng (Ví dụ: Làm việc toàn thời gian
từ tháng 3/2010 đến tháng 12/2010 thì được tính là 10 tháng).
Phụ lục số 05/ĐKHN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 202/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
BẢN THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên (chữ in hoa):.......................................................;
Nam/nữ:...........
2. Năm sinh:……………; Quê quán/Quốc
tịch................................................
3. Đăng ký hộ khẩu thường trú
tại:.......................................................................
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã,
quận/huyện, tỉnh/thành phố)
4. Nơi ở hiện
nay:………………......................................................................
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã,
quận/huyện, tỉnh/thành phố)
5. Giấy CMND/Hộ chiếu số………..……cấp
ngày:...../..../..........tại…............
6. Quá trình học tập, đào tạo chuyên môn (kê khai
quá trình học tập, đào tạo chuyên môn kể từ khi bắt đầu học đại học đến nay):
Thời gian |
Trường/cơ sở đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Ở đâu |
Ghi chú |
Từ……đến…….. |
|
|
|
|
Từ……đến……. |
|
|
|
|
7.
Quan hệ nhân thân:
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Nghề nghiệp |
Nơi làm việc hiện nay |
Ghi chú |
Bố đẻ |
|
|
|
|
Mẹ đẻ |
|
|
|
|
Bố chồng (vợ) |
|
|
|
|
Mẹ chồng (vợ) |
|
|
|
|
Anh/chị/ em ruột |
|
|
|
|
Anh/chị/em
chồng (vợ) |
|
|
|
|
Vợ/ chồng |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
Tôi cam kết các nội dung kê khai
trên là chính xác và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
trung thực, hợp pháp của Bản thông tin cá nhân này./.
……….., ngày…… tháng........ năm……..
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ tên)
Ghi chú: Trường hợp kiểm toán
viên đăng ký hành nghề lần thứ hai trở đi chỉ kê khai những thông tin có thay
đổi hoặc bổ sung so với lần đăng ký hành nghề trước.
Phụ lục số 06/ĐKHN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 202/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp kiểm
toán:………………..
Địa chỉ:…………………
DANH SÁCH KIỂM TOÁN VIÊN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN
Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ
Chế độ kế toán và kiểm toán)
Công ty (tên doanh nghiệp
kiểm toán):…………………………….………………. đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề kiểm toán để được hành nghề kiểm toán của các kiểm toán viên sau:
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán (1) (quốc
tịch) |
Chức vụ |
Chứng chỉ KTV |
Thời hạn hợp đồng lao động làm
toàn bộ thời gian đến..... |
||
Nam |
Nữ |
Số |
Ngày cấp |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I. Tại trụ sở chính: |
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tại chi nhánh…… (nếu có)(2) |
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tại chi nhánh…… (nếu có)(2) |
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết:
- Các kiểm toán viên có tên trên có đủ
điều kiện đăng ký hành nghề kiểm toán và hiện đang làm việc theo hợp đồng lao
động toàn thời gian tại Công ty (tên doanh nghiệp kiểm toán):…………………………... theo
quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập.
- Chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng
các kiểm toán viên hành nghề có tên ở trên theo quy định của pháp luật về kiểm
toán độc lập.
...., ngày.... tháng...
năm ....
Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp kiểm toán
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
Ghi chú: (1) Người Việt Nam ghi quê quán (tỉnh, thành phố trực
thuộc TW); Người nước ngoài ghi quốc tịch.
(2) Nếu
không có chi nhánh thì bỏ mục II, III
Phụ lục số 07/ĐKHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 202/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc |
Ảnh 3x4
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN
Số:……………….
1. Họ và tên: ……………..………...………………Nam/Nữ………..
2. Năm sinh: …………...Quê quán/Quốc tịch:………. ……………..
3. Chứng chỉ kiểm toán viên số……………cấp ngày……./…/………
4. Được hành nghề kiểm toán tại:……………………………………..
5. Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề kiểm toán này có thời hạn từ ngày……../……/………… đến ngày: …/…./…. trừ
trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết hiệu lực hoặc không
còn giá trị.
Hà nội,
ngày…tháng….năm….
TL. BỘ TRƯỞNG
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
Phụ lục số 08/ĐKHN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 202/2012/TT-BTC
ngày 19/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
THÔNG BÁO
V/v Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
hết hiệu lực
hoặc không còn giá trị
Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán)
1.
Họ và tên (chữ in hoa):
...........................................; Nam/Nữ:
.......................
2. Năm
sinh..............................; Quê quán/Quốc tịch
..........................................
3. Giấy Chứng nhận đăng ký
hành nghề kiểm toán số:.........................................
cấp
ngày:...../....../....... để hành nghề kiểm toán
tại:......................................................
hết hiệu lực hoặc không còn giá
trị kể từ ngày…./…../….. do:
(1) Tôi đã chấm dứt hợp
đồng lao động tại Công ty (tên doanh nghiệp kiểm toán) ………………………………….. theo
Quyết định thôi việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động số…………………..… ngày… /….…./.……… tại Công ty (tên doanh
nghiệp kiểm toán):……………………………………………………….
(2) Hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian
số……..…. ngày……/……../…….
tại Công ty (tên doanh nghiệp kiểm toán):…………………………………đã hết thời hạn
hoặc đã có thay đổi dẫn đến không còn bảo đảm là hợp đồng lao động làm toàn bộ
thời
gian tại Công ty (tên doanh nghiệp kiểm toán):……………………………………………...
(3) Giấy phép lao động tại Việt
hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.
(4)..………………………………………………………………………………………
(5)..………………………………………………………………………………………
Tôi
xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực của những nội dung kê khai trên và các tài liệu gửi kèm Thông báo này.
|
.........., ngày........ tháng......... năm........ NGƯỜI THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
|
Phụ lục số 09/ĐKHN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 202/2012/TT-BTC
ngày 19/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
THÔNG BÁO
V/v thay đổi danh sách kiểm toán viên hành nghề
Kính gửi: Bộ
Tài chính (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán)
1. Tên doanh nghiệp kiểm toán:
..........................................................................
2. Địa
chỉ...............................................................................................................
3. Điện thoại.........................................email:.......................................................
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
kiểm toán số:...................
cấp ngày:......../......./........
5. Nội dung thông báo với Bộ
Tài chính:
a) Chấm dứt hợp đồng lao
động với các kiểm toán viên hành nghề sau:
STT |
Họ và tên |
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán |
Ngày chấm dứt hợp đồng lao động làm toàn bộ thời
gian |
||
Số |
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Thay đổi danh sách kiểm toán viên hành nghề trong nội bộ doanh nghiệp
kiểm toán kể từ ngày..../..../......:
STT |
Họ và tên |
Nơi đã đăng ký (Trụ sở chính/chi nhánh) |
Nơi đăng ký mới (Trụ sở chính/chi nhánh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty xin cam kết hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những
nội dung kê khai trên và các tài liệu gửi kèm Thông báo này.
.........., ngày........ tháng....... năm.......
Xác nhận của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
Phụ lục số 10/ĐKHN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
202/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BÁO CÁO DUY TRÌ
ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KIỂM
TOÁN HÀNG NĂM
1. Tên tôi là:…………………………….......……; Nam/Nữ…………………..
2. Năm sinh: ………………………..; Quê quán/ Quốc
tịch…………………..
3. Chứng chỉ KTV số:……………… cấp ngày……/…………/……..…………
4. Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán số :…..….cấp ngày…./…/…, thời hạn đăng
ký hành nghề kiểm toán từ ngày…./…../…. đến ngày…./…./…..
5. Số
giờ cập nhật kiến thức từ ngày 16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm nay (kèm theo
tài liệu chứng minh về số giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế
toán, kiểm toán đối với trường hợp có
tính giờ cập nhật kiến thức):
STT |
Tên
chuyên đề/môn CNKT |
Thời
gian CNKT |
Số
giờ CNKT(*) |
Cơ
sở CNKT |
Ghi
chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng |
x |
|
x |
|
Trong
đó:
- Số giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế
toán, kiểm toán của Việt Nam là…. giờ
- Số giờ cập nhật kiến thức về đạo đức nghề
nghiệp là……. giờ
6.
Thời hạn của hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán
(từ ngày……/…../……đến ngày……/…../……hoặc không thời hạn).
7.
Trong năm…….., hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian ký kết với doanh nghiệp
kiểm toán lần gần nhất:
Không thay đổi Có thay
đổi
8. Tình hình chấp hành pháp luật về
kiểm toán độc lập từ ngày 16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm nay:
Không vi phạm
Có
bị phạt vi phạm hành chính (Kê khai cụ thể hình thức phạt từng lần)
9. Đề nghị Bộ Tài chính xem xét và
tiếp tục duy trì việc hành nghề kiểm toán của tôi tại doanh nghiệp kiểm toán………………………………trong
năm…….
Tôi
cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của
những nội dung đã kê khai trên đây và các tài liệu gửi kèm theo Báo cáo này.
Ngày………tháng……năm………
Xác nhận của người đại diện
Người
báo cáo
theo pháp luật của doanh
nghiệp kiểm toán (Ký, ghi rõ họ tên)
(Họ và tên, chữ ký,
đóng dấu)
Ghi
chú: (*) Trường hợp KTV chưa
đủ giờ cập nhật kiến thức thì phải ghi rõ lý do vào cột “Ghi chú” kèm theo tài
liệu chứng minh.
Phụ lục số 11/ĐKHN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
202/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH
DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ
KIỂM TOÁN HÀNG NĂM
Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ
Chế độ kế toán và kiểm toán)
Công ty (tên doanh nghiệp kiểm
toán):……………………………….………... báo cáo Bộ Tài chính tình hình duy trì điều kiện hành
nghề kiểm toán của các kiểm toán viên hành nghề tại Công ty như sau:
1. Tình hình cập nhật kiến thức và thời hạn
hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán của các kiểm
toán viên hành nghề từ ngày 16/8 năm trước đến 15/8 năm nay như sau:
STT |
Họ và tên |
Số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán |
Số lượng giờ CNKT |
HĐLĐ làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán |
Ghi chú (*) |
||||
Thời hạn đến… |
Trong năm có thay đổi về HĐLĐ (đánh dấu
x) |
||||||||
Tổng số (*) |
Số giờ CNKT
về kế toán, kiểm toán VN |
Số giờ CNKT
về đạo đức nghề nghiệp |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập trong 12
tháng trước liền kề như sau:
a)
Số lượng kiểm toán viên hành nghề không bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh
vực kiểm toán độc lập là……….người.
b) Số lượng kiểm
toán viên hành nghề bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc
lập là………………người, cụ thể:
STT |
Họ và tên |
Có bị xử lý vi phạm pháp luật về kiểm
toán độc lập từ 16/8 năm trước đến 15/8 năm nay (đánh dấu x) |
Cơ quan ra quyết định xử phạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng
tôi đã xem xét, rà soát và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực của những nội dung đã kê khai trên đây./.
...., ngày.... tháng... năm ....
Kèm theo: Người đại diện theo pháp luật
- Báo cáo duy trì điều kiện hành nghề của doanh nghiệp kiểm toán
kiểm
toán hàng năm của từng KTV; (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
- Tài liệu chứng
minh về giờ cập nhật kiến thức tại
tổ chức nghề
nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán
đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến
thức.
- Tài liệu chứng
minh của đối tượng chưa đủ giờ
cập nhật kiến
thức.
Ghi
chú: (*) Trường hợp KTV chưa đủ giờ cập nhật kiến thức thì phải ghi rõ lý do vào
cột “Ghi chú”.