Chuyên trang văn bản pháp luật kế toán kiểm toán
VSRS 4400 - Hợp đồng thực hiện các thủ tục thỏa thuận trước đối với thông tin tài chính
CHUẨN MỰC VIỆT NAM VỀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN
Chuẩn mực số 4400: Hợp đồng thực hiện
các thủ tục thỏa thuận trước đối với thông tin tài chính
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 68/2015/TT-BTC
ngày 08 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính)
I/ QUY ĐỊNH CHUNG
01. Chuẩn mực này quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kế
toán viên hành nghề và doanh nghiệp dịch vụ kế toán, kiểm toán viên hành nghề
và doanh nghiệp kiểm toán (sau đây gọi là
“người hành nghề”) khi thực hiện hợp đồng thực hiện các thủ tục thỏa thuận
trước đối với thông tin tài chính, hình thức và nội dung của báo cáo phát hành
liên quan đến dịch vụ đó.
Trong Chuẩn mực
này, thuật ngữ “người hành nghề” được hiểu là những người thực hiện hợp đồng thực
hiện các thủ tục thỏa thuận trước đối với thông tin tài chính, bao gồm thành
viên Ban Giám đốc phụ trách tổng thể hợp đồng dịch vụ, kế toán viên hành nghề,
kiểm toán viên hành nghề và các thành viên khác trong nhóm thực hiện hợp đồng
thực hiện các thủ tục thỏa thuận trước đối với thông tin tài chính và trong hầu
hết các trường hợp, bao gồm cả doanh nghiệp dịch vụ kế toán, doanh nghiệp kiểm
toán (sau đây gọi là “doanh nghiệp kế toán, kiểm toán”). Khi Chuẩn mực này nhấn
mạnh yêu cầu và trách nhiệm của thành viên Ban Giám đốc phụ trách tổng thể hợp
đồng dịch vụ hoặc trách nhiệm của doanh nghiệp kế toán, kiểm toán, thì thuật ngữ
“thành viên Ban Giám đốc phụ trách tổng thể hợp đồng dịch vụ” hoặc thuật ngữ
“doanh nghiệp kế toán, kiểm toán” được sử dụng thay cho thuật ngữ “người hành
nghề”. Thuật ngữ “thành viên Ban Giám đốc phụ trách tổng thể hợp đồng dịch vụ”
và “doanh nghiệp kế toán, kiểm toán” được sử dụng tương đương đối với lĩnh vực
công khi thích hợp.
02.
Chuẩn mực này áp dụng
cho các hợp đồng dịch vụ có liên quan đến thông tin tài chính. Tuy nhiên, Chuẩn
mực này cũng có thể đưa ra những hướng dẫn hữu ích cho các hợp đồng dịch vụ có
liên quan đến thông tin phi tài chính, với điều kiện người hành nghề hiểu biết đầy đủ về đối tượng của dịch vụ và có các
tiêu chí hợp lý để làm cơ sở cho các phát hiện của người hành nghề. Các quy định và hướng dẫn trong các chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam (VSA) có liên quan cũng cần thiết cho người hành nghề khi thực hiện hợp đồng thực hiện các thủ tục thỏa
thuận trước đối với thông tin tài chính.
03.
Hợp đồng thực hiện các thủ tục thoả thuận trước có thể yêu cầu người hành nghề thực hiện các thủ tục nhất
định đối với các khoản mục riêng lẻ của báo cáo tài chính (ví dụ: khoản phải trả
người bán, khoản phải thu khách hàng, nghiệp vụ mua từ các bên liên quan, doanh
thu và lợi nhuận một bộ phận của đơn vị), một báo cáo tài chính riêng lẻ (ví dụ:
bảng cân đối kế toán) hoặc một bộ báo cáo tài chính đầy đủ.
04.
Người hành nghề phải tuân thủ những quy định và hướng dẫn
của Chuẩn mực này và các điều khoản của hợp đồng khi thực hiện hợp đồng thực hiện
các thủ tục thỏa thuận trước đối với thông tin tài chính.
04.a Mối
liên hệ với Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số 1 - Kiểm soát chất lượng doanh
nghiệp thực hiện kiểm toán, soát xét báo cáo tài chính, dịch vụ đảm bảo và các
dịch vụ liên quan khác (sau đây gọi tắt là “Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số
1): Doanh nghiệp kế toán, kiểm toán chịu trách nhiệm đối với hệ thống chính
sách và thủ tục kiểm soát chất lượng của doanh nghiệp mình. Chuẩn mực kiểm soát
chất lượng số 1 áp dụng cho các doanh nghiệp kế toán, kiểm toán khi thực hiện hợp
đồng thực hiện các thủ tục thỏa thuận trước đối với thông tin tài chính theo
Chuẩn mực này (xem quy định tại đoạn 04 Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số 1).
Các quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực này liên quan tới việc kiểm soát chất
lượng ở cấp độ từng hợp đồng thực hiện các thủ tục thỏa thuận trước đối với
thông tin tài chính được thiết lập dựa trên cơ sở là doanh nghiệp kế toán, kiểm
toán phải tuân thủ Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số 1, các yêu cầu nghề nghiệp
khác hoặc các yêu cầu của pháp luật và các quy định có liên quan mà tối thiểu
tương đương với Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số 1.
04.b. Đơn vị
sử dụng dịch vụ (khách hàng) và các đơn vị, cá nhân có liên quan phải có những
hiểu biết cần thiết về các quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực này để phối hợp
công việc và xử lý các mối quan hệ liên quan đến quá trình thỏa thuận và thực
hiện hợp đồng thực hiện các thủ tục thỏa thuận trước đối với thông tin tài
chính.
II/ NỘI DUNG CHUẨN
MỰC
Mục tiêu của hợp đồng thực hiện các thủ tục thoả
thuận trước đối với thông tin tài chính
05.
Mục tiêu của hợp đồng thực hiện các thủ tục thoả
thuận trước đối với thông tin tài chính là để người hành nghề thực hiện các thủ tục, về bản chất là thủ tục kiểm
toán mà người hành nghề, đơn vị thuê
dịch vụ (hoặc đơn vị được kiểm tra nếu
đơn vị thuê dịch vụ không phải là đơn vị được kiểm tra) và bất kỳ bên thứ
ba có trách nhiệm liên quan nào đã thỏa thuận và báo cáo về các phát hiện thực
tế.
06.
Người hành nghề chỉ cung cấp
“Báo cáo về các phát hiện thực tế” từ việc thực hiện các thủ tục thoả thuận trước
mà không đưa ra bất kỳ sự đảm bảo nào. Do đó, người sử dụng báo cáo về các phát
hiện thực tế phải tự đánh giá các thủ tục và các phát hiện do người hành nghề báo cáo và tự đưa ra kết
luận dựa trên báo cáo về các phát hiện thực tế của người hành nghề.
07.
Báo cáo về các phát
hiện thực tế được giới hạn sử dụng cho các bên đã tham gia thoả thuận về các thủ
tục được thực hiện do các bên khác không biết về lý do của các thủ tục đó nên
có thể hiểu sai kết quả.
Nguyên tắc chung của hợp đồng
thực hiện các thủ tục thoả thuận trước đối với thông tin tài chính
08.
Người hành nghề phải tuân thủ Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm
toán. Các nguyên tắc đạo đức chi phối trách nhiệm nghề nghiệp
của người hành nghề khi thực hiện loại
hợp đồng dịch vụ này gồm:
(a)
Tính
chính trực;
(b)
Tính
khách quan;
(c)
Năng
lực chuyên môn và tính thận trọng;
(d)
Tính
bảo mật;
(e)
Tư
cách nghề nghiệp.
Tính
độc lập không phải là yêu cầu bắt buộc đối với hợp đồng thực hiện các thủ tục
thỏa thuận trước đối với thông tin tài chính. Tuy nhiên, các điều khoản hoặc mục
tiêu của một hợp đồng thực hiện các thủ tục thỏa thuận trước đối với thông tin
tài chính hoặc các chuẩn mực nghề nghiệp có thể yêu cầu người hành nghề phải tuân thủ tính độc lập theo các quy định và hướng
dẫn của Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán. Nếu người hành nghề không đảm bảo tính độc lập
thì phải trình bày về việc này trong báo cáo về các phát hiện thực tế.
Xác định các điều
khoản của hợp đồng dịch vụ
09.
Người hành nghề
phải đảm bảo với đơn vị thuê dịch vụ và các bên khác nhận báo cáo về các phát
hiện thực tế rằng các bên đều đã hiểu rõ về các thủ tục thoả thuận trước và các
điều kiện của hợp đồng dịch vụ.
Các vấn đề được
thoả thuận gồm:
(1)
Bản
chất của hợp đồng dịch vụ, kể cả các thủ tục được thực hiện không phải là thủ tục
kiểm toán hay thủ tục soát xét và do đó người
hành nghề sẽ không đưa ra bất kỳ sự đảm bảo nào;
(2)
Mục
đích của hợp đồng dịch vụ;
(3)
Xác
định thông tin tài chính sẽ được áp dụng các thủ tục thỏa thuận trước;
(4)
Nội
dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục cụ thể sẽ được thực hiện;
(5)
Hình
thức dự kiến của báo cáo về các phát hiện thực tế;
(6)
Xác
định phạm vi đối tượng được cung cấp báo cáo về các phát hiện thực tế. Trường hợp
phạm vi này trái với quy định của pháp luật thì người hành nghề không được chấp nhận hợp đồng dịch vụ đó.
10.
Trong
một số trường hợp người hành nghề có
thể không thảo luận được các thủ tục thỏa thuận trước với tất cả các bên sẽ nhận
báo cáo (ví dụ, trường hợp các thủ tục thỏa thuận trước đã được thống nhất giữa
cơ quan quản lý Nhà nước, đại diện cơ quan chuyên ngành và tổ chức nghề nghiệp).
Trường hợp đó, người hành nghề cần thảo
luận các thủ tục thỏa thuận trước với đại diện thích hợp của các bên và thực hiện
bằng hình thức gửi thư, tài liệu trao đổi giữa các bên hoặc/và gửi cho các bên
hình thức dự kiến của báo cáo về các phát hiện thực tế sẽ được phát hành.
11.
Vì
lợi ích của cả khách hàng và người hành
nghề, người hành nghề phải gửi
cho khách hàng hợp đồng dịch vụ trong đó ghi rõ các điều khoản chính, bao gồm
xác nhận việc người hành nghề chấp nhận
sự bổ nhiệm và tránh những hiểu lầm về mục tiêu, phạm vi dịch vụ, trách nhiệm của
người hành nghề và hình thức dự kiến
của báo cáo về các phát hiện thực tế sẽ phát hành.
12.
Những
điều khoản có thể sẽ được trình bày trong hợp đồng gồm:
(1)
Danh sách các thủ tục đã được thoả thuận trước giữa các
bên và sẽ được thực hiện;
(2)
Đoạn
khẳng định rằng báo cáo về các phát hiện thực tế sẽ chỉ được gửi cho các bên đã
cùng tham gia thỏa thuận các thủ tục thỏa thuận trước.
Ngoài ra, người hành nghề có thể xem xét đính kèm
theo hợp đồng bản dự thảo báo cáo về các phát hiện thực tế sẽ phát hành. Mẫu hợp
đồng dịch vụ (hoặc thư hẹn) hướng dẫn tại Phụ lục 01 Chuẩn mực này.
Lập kế hoạch
13.
Người hành nghề
phải lập kế hoạch thực hiện công việc để hợp đồng dịch vụ được thực hiện một
cách hiệu quả.
Tài liệu, hồ sơ
14.
Người hành nghề
phải thu thập, lưu trữ trong hồ sơ các tài liệu, thông tin cần thiết để làm cơ
sở cho báo cáo về các phát hiện thực tế và làm bằng chứng cho thấy hợp đồng dịch
vụ đã được thực hiện phù hợp với quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực này cũng
như các điều khoản của hợp đồng.
Các thủ tục và bằng chứng
15.
Người hành nghề
phải thực hiện các thủ tục đã thỏa thuận trước và sử dụng các bằng chứng thu thập
được làm cơ sở cho báo cáo về các phát hiện thực tế.
16.
Các
phương pháp thu thập bằng chứng áp dụng trong một hợp đồng thực hiện các thủ tục
thỏa thuận trước đối với thông tin tài chính có thể gồm:
(1)
Kiểm tra;
(2)
Quan sát;
(3)
Xác nhận từ bên
ngoài;
(4)
Tính toán lại, so
sánh và kiểm tra tính chính xác của các phép tính;
(5)
Thủ tục phân tích;
(6)
Phỏng vấn.
Phụ lục 02 Chuẩn mực này là mẫu “Báo cáo về các phát hiện
thực tế” trong đó gồm danh mục các thủ tục đã được sử dụng trong loại hợp đồng
thực hiện các thủ tục thỏa thuận trước (mục 1, 2, 3, 4).
Báo cáo về các phát
hiện thực tế
17.
Báo cáo về các phát
hiện thực tế cần mô tả đầy đủ chi tiết mục đích và các thủ tục thoả thuận trước
của hợp đồng để người đọc báo cáo có thể hiểu được nội dung và phạm vi công việc
đã thực hiện.
18.
Báo cáo về các phát hiện thực tế gồm các yếu tố sau:
(a)
Số hiệu và tiêu đề báo cáo (“Báo cáo về các phát hiện thực
tế”);
(b)
Bên nhận báo cáo (thông thường là khách hàng yêu cầu người hành nghề thực hiện các thủ tục thỏa
thuận trước);
(c)
Xác định phạm vi thông tin tài chính hoặc phi tài chính
có áp dụng các thủ tục thoả thuận trước;
(d)
Nêu rõ các thủ tục đã thực hiện là các thủ tục đã thoả
thuận với bên nhận báo cáo;
(e)
Nêu rõ công việc đã thực hiện phù hợp với các quy định và
hướng dẫn của Chuẩn mực này và các chuẩn mực khác có liên quan, nếu có;
(f)
Khi không "độc lập" với đơn vị thuê dịch vụ (hoặc đơn vị được kiểm tra nếu đơn vị thuê dịch
vụ không phải là đơn vị được kiểm tra) thì người hành nghề cần nêu rõ;
(g)
Xác định mục đích của các thủ tục thỏa thuận trước đã thực
hiện;
(h)
Danh mục các thủ tục cụ thể đã thực hiện;
(i)
Mô tả các phát hiện thực tế của người hành nghề bao gồm đầy đủ chi tiết các sai sót và các ngoại lệ
đã phát hiện;
(j)
Nêu rõ rằng các thủ tục đã được thực hiện không phải là
các thủ tục của một cuộc kiểm toán hoặc soát xét và do đó người hành nghề không đưa ra bất kỳ sự đảm bảo nào;
(k) Nêu rõ nếu người hành nghề thực
hiện thêm các thủ tục, thực hiện kiểm toán hoặc soát xét thì sẽ có thể phát hiện
và đưa vào báo cáo các kết quả khác;
l) Nêu rõ báo cáo về các phát hiện thực tế sẽ
chỉ được gửi cho các bên đã cùng tham gia thoả thuận về các thủ tục được thực
hiện;
m)
Nêu rõ (nếu cần) báo cáo về các phát hiện thực tế chỉ
liên quan đến các yếu tố, tài khoản, khoản mục hoặc thông tin tài chính hoặc
phi tài chính xác định mà không liên quan đến toàn bộ báo cáo tài chính của đơn
vị;
n)
Ngày lập báo cáo về các phát hiện thực tế;
o)
Tên và địa chỉ của doanh nghiệp kế toán, kiểm toán;
p)
Chữ ký, họ và tên của người
hành nghề và đóng dấu:
Báo cáo về các phát hiện thực tế phải có chữ ký của kế toán viên hành nghề hoặc kiểm
toán viên hành nghề là người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kế toán, kiểm toán. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền bằng văn bản của
người đại diện theo pháp luật được ký báo cáo về các phát hiện thực tế phải là
thành viên Ban Giám đốc phụ trách tổng thể hợp đồng thực hiện các thủ tục thỏa
thuận trước đối với thông tin tài chính. Dưới chữ ký phải ghi rõ họ và tên, số
Giấy phép hành nghề kế toán, kiểm toán theo quy định của pháp luật. Trên chữ ký
của thành viên Ban Giám đốc phụ trách tổng thể hợp đồng dịch vụ phải đóng dấu của
doanh nghiệp kế toán, kiểm toán (hoặc chi nhánh doanh nghiệp kế toán, kiểm
toán) phát hành báo cáo;
Trường hợp hợp đồng dịch vụ do cá nhân người hành nghề kế toán có đăng ký
kinh doanh dịch vụ kế toán thực hiện thì báo cáo về các phát hiện thực tế có một
chữ ký của kế toán viên hành nghề, dưới chữ ký phải ghi rõ họ và tên, số Giấy
phép hành nghề kế toán theo quy định của pháp luật. Trên chữ ký của kế toán viên
hành nghề phải đóng dấu của cơ sở kinh doanh (nếu có).
Phụ lục số 02 Chuẩn mực này là mẫu “Báo cáo về các phát
hiện thực tế” đã được phát hành liên quan đến hợp đồng thực hiện các thủ tục thỏa
thuận trước đối với thông tin tài chính.
Lưu ý trong lĩnh vực
công
19.
Báo cáo của một hợp
đồng trong lĩnh vực công có thể không chỉ giới hạn tới các bên đã tham gia thỏa
thuận về các thủ tục được thực hiện, mà còn được cung cấp cho các cá nhân và
đơn vị khác (ví dụ, một cuộc điều tra của Quốc hội về một đơn vị công hoặc một
cơ quan của Chính phủ).
20.
Người hành nghề phải lưu ý
rằng có rất nhiều quy định khác nhau trong lĩnh vực công và cần phân biệt giữa
những hợp đồng thực sự là “các thủ tục thỏa thuận trước” với những hợp đồng được
kỳ vọng phải là hợp đồng kiểm toán thông tin tài chính như kiểm toán báo cáo hoạt
động.
Phụ lục 01
(Hướng dẫn đoạn 09 Chuẩn mực này)
MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC THỎA THUẬN TRƯỚC
Hợp đồng này không nhằm đưa ra một hợp đồng chuẩn. Hợp đồng này cần được
thay đổi cho phù hợp với các yêu cầu và hoàn cảnh cụ thể.
***
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------o0o---------
Số: ..../HĐDV
…, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
THỰC HIỆN
CÁC THỦ TỤC THỎA THUẬN TRƯỚC
(V/v: ........ của ……………)
·
Căn cứ Bộ luật
dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
·
Căn cứ Luật thương
mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
·
Căn cứ Luật kiểm
toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;
·
Căn cứ Nghị định
số 17/2012/NĐ - CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
·
Căn cứ Chuẩn mực
Việt Nam về dịch vụ liên quan số 4400 - Hợp đồng thực hiện các thủ tục thỏa
thuận trước đối với thông tin tài chính;
Hợp đồng này được lập bởi và giữa các bên:
BÊN A :
……………………………………........................................................................
Người đại diện :
……………………………………….....................................
Chức vụ :
……………………………………….....................................
(Theo Giấy ủy quyền
số …………………………ngày …………)(nếu là Phó Giám đốc)
Địa chỉ :
……………………………………….....................................
Email :
…………………; Tel ………………; Fax: ………….........
Mã số thuế :
……………………………………….....................................
Tài khoản số :
……………………………………….....................................
Tại Ngân hàng :
……………………………………….....................................
BÊN B: CÔNG TY KIỂM TOÁN XYZ
Người đại diện :
……………………………………….....................................
Chức vụ :
……………………………………….....................................
(Theo Giấy ủy quyền
số …………………………ngày …………)(nếu là Phó Giám đốc)
Địa chỉ :
……………………………………….....................................
Email :
…………………; Tel ………………; Fax: …………. ........
Mã số thuế :
……………………………………….....................................
Tài khoản số :
……………………………………….....................................
Tại Ngân hàng :
……………………………………….....................................
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B sẽ thực hiện các thủ tục sau và sẽ báo cáo cho Bên A về các phát hiện
thực tế từ công việc của Bên B:
[Mô tả nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục được thực hiện bao gồm
các tham chiếu cụ thể đến các tài liệu, sổ kế toán sẽ được xem xét, những người
cần tiếp xúc và những bên sẽ được yêu cầu xác nhận].
ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
Trách nhiệm của Bên A:
Cung cấp các thông tin, tài liệu
cần thiết và quyền tiếp cận với các cá nhân, tập thể cần tiếp xúc, xác nhận có
liên quan đến việc thực hiện các thủ tục thỏa thuận trước. Chịu trách nhiệm về
tính đầy đủ và phù hợp của các thủ tục thỏa thuận trước.
Tạo điều kiện thuận tiện cho các nhân viên của Bên B trong quá
trình làm việc.
Thanh toán đầy đủ phí dịch vụ và các phí khác (nếu có) cho Bên B theo quy định
tại Điều 4 của Hợp đồng này.
Trách nhiệm của Bên B:
Bên B sẽ thực hiện các thủ tục đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này và sẽ báo cáo
cho Bên A về các phát hiện thực tế từ công việc của bên B.
Công việc của Bên B được thực hiện phù hợp với quy định của Chuẩn mực Việt
Nam về dịch vụ liên quan số 4400 - Hợp đồng thực hiện các thủ tục thỏa thuận
trước đối với thông tin tài chính và Bên B sẽ nêu rõ điều này trong báo cáo về
các phát hiện thực tế của Bên B.
Các thủ tục mà Bên B sẽ thực hiện chỉ nhằm giúp đỡ Bên A trong việc [nêu mục
đích]. Báo cáo về các phát hiện thực tế của Bên B chỉ cung cấp thông tin cho
Bên A mà không được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.
Các thủ tục mà Bên B sẽ thực hiện không hình thành một cuộc kiểm toán hoặc
soát xét báo cáo tài chính theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hoặc chuẩn mực Việt
Nam về hợp đồng dịch vụ soát xét và do đó sẽ không đưa ra bất kỳ sự đảm bảo nào
trong báo cáo về các phát hiện thực tế của Bên B.
ĐIỀU 3: BÁO CÁO VỀ CÁC PHÁT HIỆN
THỰC TẾ
Sau khi hoàn thành thực hiện các thủ tục thỏa thuận trước,
Bên B sẽ cung cấp cho Bên A ........... bộ báo cáo về các phát hiện thực tế
bằng tiếng Việt, ............. bộ báo cáo về các phát hiện thực tế bằng tiếng
(Anh).
Báo cáo về các phát hiện thực tế sẽ
được lập bằng văn bản, gồm các nội dung theo quy định của Chuẩn mực Việt Nam về
dịch vụ liên quan số 4400 - Hợp đồng thực hiện các thủ tục thỏa thuận trước đối
với thông tin tài chính, pháp luật và các quy định có liên quan.
ĐIỀU 4: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Phí dịch vụ
Tổng phí dịch vụ cho các dịch vụ nêu tại Điều 1 là: .............VND (bằng
chữ: ............).
Phí dịch vụ đã bao gồm (hoặc chưa
bao gồm) chi phí đi lại, ăn ở và phụ phí khác và chưa bao gồm 10% thuế
GTGT.
Điều khoản
thanh toán (theo thỏa thuận):
Phí dịch vụ sẽ được thanh toán bằng chuyển khoản trực
tiếp vào tài khoản của Bên B.
Bên B sẽ phát hành hóa đơn GTGT cho Bên A khi hoàn thành việc cung cấp dịch
vụ, phù hợp với quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
ĐIỀU 5: CAM KẾT THỰC HIỆN
Hai bên cam kết thực hiện tất cả các điều
khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh
vướng mắc, hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau để cùng tìm phương
án giải quyết. Mọi thay đổi phải được thông báo trực tiếp cho mỗi bên bằng
văn bản (hoặc qua email) theo địa chỉ trên đây.
Thời gian hoàn thành dịch vụ thực hiện các thủ tục
thỏa thuận trước dự kiến là ........ ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực (hoặc
ngày bắt đầu thực hiện dịch vụ).
Mọi tranh chấp hoặc khiếu kiện phát sinh
trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng
hoặc theo Bộ luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
tại tòa án kinh tế do hai bên lựa chọn.
ĐIỀU 6: HIỆU LỰC, NGÔN NGỮ VÀ
THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này được lập thành ........... bản
(............... bản tiếng Việt và ............. bản tiếng (Anh), mỗi bên
giữ ........... bản tiếng Việt và ........... bản tiếng (Anh)), có giá trị
như nhau và có hiệu lực kể từ ngày có đủ chữ ký, con dấu của cả
hai bên.
Hợp đồng này tự động được
thanh lý sau khi Bên A và Bên B đã hoàn thành trách nhiệm của mỗi bên.
|
Đại diện Bên A |
Đại diện Bên B |
|
CÔNG
TY ………… |
CÔNG
TY KIỂM TOÁN XYZ |
|
Giám
đốc |
Giám
đốc |
|
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu) |
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu) |
MẪU THƯ HẸN THỰC
HIỆN CÁC THỦ TỤC THỎA THUẬN TRƯỚC
Thư
hẹn này không nhằm đưa ra một thư hẹn chuẩn. Thư hẹn này cần được thay đổi cho
phù hợp với các yêu cầu và hoàn cảnh cụ thể.
Công ty kiểm toán XYZ
Địa chỉ, điện thoại, fax...
Số: ... /20x5
THƯ HẸN
THỰC HIỆN CÁC THỦ
TỤC THỎA THUẬN TRƯỚC
Kính gửi:
[Ban Giám đốc hoặc đại diện phù hợp khác của khách hàng sử dụng dịch vụ]
Thư
này để khẳng định với Quý Công ty là chúng tôi đã hiểu rõ các điều khoản và mục
tiêu của dịch vụ thực hiện các thủ tục thỏa thuận trước, nội dung và giới hạn của
dịch vụ mà chúng tôi sẽ cung cấp. Công việc của chúng tôi được thực hiện phù hợp
với quy định của Chuẩn mực Việt
Chúng
tôi đồng ý thực hiện các thủ tục sau và sẽ báo cáo cho Quý Công ty về các phát
hiện thực tế từ công việc của chúng tôi:
[Mô
tả nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục được thực hiện bao gồm các
tham chiếu cụ thể đến các tài liệu, sổ kế toán sẽ được xem xét, những người cần
tiếp xúc và những bên sẽ được yêu cầu xác nhận].
Các
thủ tục mà chúng tôi sẽ thực hiện chỉ nhằm hỗ trợ Quý Công ty trong việc [nêu mục
đích]. Báo cáo về các phát hiện thực tế của chúng tôi chỉ cung cấp thông tin
cho Quý Công ty mà không được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.
Các thủ tục mà chúng tôi sẽ thực hiện không hình thành một
cuộc kiểm toán hoặc soát xét báo cáo tài chính theo chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam hoặc chuẩn mực Việt Nam về hợp đồng dịch vụ soát xét và do đó sẽ không đưa
ra bất kỳ sự đảm bảo nào trong báo cáo về các phát hiện thực tế của chúng tôi.
Chúng
tôi tin tưởng vào sự hợp tác của đội ngũ nhân viên của Quý Công ty trong việc
cung cấp cho chúng tôi các thông tin và tài liệu cần thiết có liên quan đến dịch
vụ của chúng tôi.
Phí
dịch vụ của chúng tôi được tính trên cơ sở thời gian cần thiết của các nhân
viên thực hiện dịch vụ cộng với các phụ phí phát sinh. Phí dịch vụ của chúng
tôi sẽ được phát hành hóa đơn theo tiến độ công việc và phù hợp với quy định của
pháp luật thuế hiện hành. Mức phí theo giờ của mỗi nhân viên là khác nhau tuỳ
theo mức độ trách nhiệm, kinh nghiệm và kỹ năng cần thiết. (*)
Nếu
đồng ý với các điều khoản của thư hẹn, đề nghị Quý Công ty ký vào thư này và gửi
lại cho chúng tôi.
Kính thư
[(Hà Nội),
ngày…tháng…năm…]
Công
ty kiểm toán XYZ
Giám đốc
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
Chúng tôi đã đọc và nhất trí với các điều
khoản nêu trên.
[(Hà Nội),
ngày…tháng…năm…]
Đại
diện Công ty ABC
Giám đốc
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
Ghi chú: (*) Có thể nêu rõ mức phí, phương thức thanh
toán.
Phụ lục 02
(Hướng
dẫn đoạn 18 Chuẩn mực này)
MẪU BÁO CÁO VỀ CÁC PHÁT HIỆN THỰC TẾ LIÊN QUAN TỚI
KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Công
ty kiểm toán XYZ
Địa
chỉ, điện thoại, fax...
Số:
... /20x5
BÁO CÁO VỀ CÁC
PHÁT HIỆN THỰC TẾ
Kính gửi: [Những người liên quan (các bên ký kết hợp đồng với doanh nghiệp kiểm
toán)]
Chúng tôi đã thực
hiện các thủ tục thoả thuận trước với Quý Công ty và được ghi dưới đây liên
quan tới khoản phải trả người bán của công ty ABC tại ngày... tháng… năm… được
trình bày trong tài liệu kèm theo (không
đưa ra trong ví dụ này). Công việc của chúng tôi được thực hiện phù hợp với
Chuẩn mực Việt
1.
Chúng
tôi đã thu thập và kiểm tra các phát sinh của bảng tổng hợp các khoản nợ phải
trả người bán do Quý Công ty lập tại ngày… tháng…năm…và so sánh số dư của tài
khoản với số dư trên Sổ Cái các tài khoản có liên quan;
2.
Chúng
tôi đã so sánh danh sách các nhà cung cấp chính đính kèm (không đưa ra trong ví dụ này) với số dư khoản phải trả tại
ngày…tháng…năm… của đối tượng đó và với số tiền trên bảng tổng hợp các khoản nợ
phải trả người bán;
3.
Chúng
tôi đã thu thập thông báo nợ của nhà cung cấp hoặc yêu cầu nhà cung cấp xác nhận
số nợ phải trả tại ngày… tháng... năm...;
4.
Chúng
tôi đã so sánh các thông báo nợ hoặc xác nhận số nợ phải trả của nhà cung cấp với
các số dư ở mục 2 nêu trên. Các trường hợp có chênh lệch, chúng tôi đã yêu cầu
Công ty ABC cung cấp bảng đối chiếu. Từ các bảng đối chiếu thu thập được, chúng
tôi đã xác định và liệt kê danh sách các hoá đơn, thông báo giảm nợ chưa hạch
toán, các tờ séc chưa được thanh toán của các khoản nợ có giá trị lớn hơn XXX1
VND. Chúng tôi đã xác định và kiểm tra các hoá đơn, thông báo giảm nợ đã nhận
được sau đó và các tờ séc đã thanh toán sau đó và chúng tôi đã đưa vào bảng đối
chiếu (*).
Chúng tôi báo
cáo về các phát hiện thực tế như sau: (**)
(a)
Theo
thủ tục ghi trong mục 1, chúng tôi đã phát hiện thêm 1 khoản nợ phải trả người
bán với số nợ là XXX2 VND chưa được ghi chép và đã bổ sung vào danh sách các
khoản nợ phải trả người bán;
(b)
Theo
thủ tục ghi trong mục 2, chúng tôi nhận thấy tên và số dư nợ phải trả ghi trong
danh sách là khớp với sổ kế toán;
(c)
Theo
thủ tục ghi trong mục 3, chúng tôi nhận thấy có đầy đủ thông báo nợ của tất cả
nhà cung cấp đó;
(d)
Theo
thủ tục ghi trong mục 4, chúng tôi nhận thấy số dư nợ phải trả nhà cung cấp
trong danh sách khớp với xác nhận của nhà cung cấp hoặc với những số dư có
chênh lệch, chúng tôi nhận thấy, Công ty ABC đã chuẩn bị các bảng đối chiếu và
giấy báo giảm nợ, hoá đơn chưa hạch toán và các tờ séc chưa thanh toán có giá
trị lớn hơn XXX1 VND đã được liệt kê trong bảng đối chiếu, ngoại trừ các trường
hợp sau: [Chi tiết các ngoại trừ].
Vì các thủ tục
nêu trên không hình thành một cuộc kiểm toán hoặc soát xét báo cáo tài chính
theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hoặc chuẩn mực Việt Nam về hợp đồng dịch vụ
soát xét, do đó chúng tôi không đưa ra sự đảm bảo về khoản nợ phải trả người
bán tại ngày… tháng… năm…
Nếu chúng tôi thực
hiện các thủ tục bổ sung hoặc thực hiện một cuộc kiểm toán hoặc soát xét báo
cáo tài chính theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hoặc chuẩn mực Việt Nam về hợp
đồng dịch vụ soát xét [hoặc chuẩn mực, thông lệ của quốc gia phù hợp] thì chúng
tôi có thể phát hiện được các vấn đề khác để báo cáo cho Công ty.
Báo cáo của
chúng tôi chỉ sử dụng cho mục đích được trình bày ở đoạn đầu của báo cáo này và
không được sử dụng cho bất cứ mục đích nào khác hoặc không được phát hành cho bất
cứ bên nào khác. Báo cáo này chỉ liên quan đến những tài khoản và khoản mục nêu
trên, mà không liên quan tới toàn bộ báo cáo tài chính của Công ty ABC.
[(Hà
Nội), ngày ... tháng ... năm...]
|
|
Công ty kiểm toán XYZ |
|
|
Tổng
Giám đốc (Chữ ký, họ và
tên, đóng dấu) Số
Giấy CN ĐKHN kiểm toán (***):… |
Ghi chú:
(*):
Các mục 1, 2, 3, 4… nói trên được mô tả theo thực tế kiểm toán viên đã thực hiện.
(**):
Ghi theo kết quả thực tế đã phát hiện của dịch vụ.
(***):
Được sửa đổi cho phù hợp nếu kế toán viên hành nghề thực hiện dịch vụ này./.
* * *
* *
